Monday, October 17, 2016

Quyển 3: Nhi đồng học Phật

Download bản powerpoint - Đầy đủ cả cả Chữ Hán - Pinyin - Hán Việt - Dịch Việt

Quyển 3:



Bản download có quảng cáo chờ 5s: Nếu bạn có thời gian và muốn ủng hộ trang:


Bài 1

Bài 2

Bài 3

Bài 4

Bài 5

Bài 6

Bài 7

Bài 8

Bài 9

Bài 10

Bài 11

Bài 12

Bài 13

Bài 14

Bài 15

Bài 16





Bản download không quảng cáo, không chờ đợi: Nếu bạn không có thời gian




第 一 課 聖 毅 的 悉 達 多 冊 三

悉 達 多 離 開 王 宮 後 , 淨 飯 王 很 掛 念 他 , 打 發 官 長 , 帶 著 幾 車 食 物 和 衣 服 , 去 探 訪 他 , 並 且 勸 他 回 宮 悉 達 多 不 肯 接 受 . 他 說 : " 我 立 志 修 道 . 凡 是 有 意 義 的 事 情 , 都 要 盡 心 盡 力 去 做 , 不 可 中 途 退 縮 , 也 不 可 受 物 質 引 誘 , 我 決 定 成 功 才 回 去 . " 其 中 有 五 個 官 長 仰 慕 他 , 自 願 留 下 , 追 隨 修 道 , 其 餘 的 人 , 隻 好 帶 著 車 子 回 去 .

Sau khi Tất Đạt Đa rời khỏi Vương cung, vua Tịnh Phạn rất lo lắng suy nghĩ đến ngài, phái các vị quan trưởng mang mấy xe thức ăn và y phục đến thăm hỏi ngài, và còn khuyên ngài hồi cung. Tất Đạt Đa không chịu tiếp nhận. Ngài nói: "Ta lập chí tu đạo, phàm là những việc có ý nghĩa đều phải tận tâm, tận lực mà làm, không thể giữa đường thối lui, cũng không thể bị vật chất dẫn dụ, ta quyết định thành công mới trở về." Trong đó, có năm vị quan trưởng ngưỡng mộ ngài, tự nguyện ở lại theo ngài tu đạo. Những người còn lại, chỉ đành mang xe trở về.


第 一 課: 聖 毅 的 悉 達 多 冊 三

dì yī kè shèng yì de xī dá duō cè sān

悉 達 多 離 開 王 宮 後,

xī dá duō lí kāi wáng gōng hòu

淨 飯 王 很 掛 念 他,

jìng fàn wáng hěn guà niàn tā

打 發 官 長, 帶 著 幾 車 食 物 和 衣 服,

dǎ fā guān cháng dài zhe jī chē shí wù hé yī fú

去 探 訪 他, 並 且 勸 他 回 宮.

qù tàn fǎng tā bìng qiě quàn tā huí gōng

悉 達 多 不 肯 接 受.

xī dá duō bù kěn jiē shòu

他 說 : " 我 立 志 修 道. 凡 是 有

tā shuō wǒ lì zhì xiū dào fán shì yǒu

意 義 的 事 情 , 都 要 盡 心 盡 力 去做,

yì yì de shì qíng dōu yào jìn xīn jìn lì qù zuò

不 可 中 途 退 縮, 也 不 可 受 物 質 引 誘,

bù kě zhōng tú tuì suō yě bù kě shòu wù zhí yǐn yòu

我 決 定 成 功 才 回 去."

wǒ jué dìng chéng gōng cái huí qù

其 中 有 五 個 官 長 仰 慕 他,

qí zhōng yǒu wǔ gè guān cháng yǎng mù tā

自 願 留 下, 追 隨 修 道,

zì yuàn liú xià zhuī suí xiū dào

其 餘 的 人, 隻 好 帶 著 車 子 回 去 .

qí yú de rén, zhī hǎo dài zhe chē zi huí qù



第 一 課: 聖 毅 的 悉 達 多 冊 三

đệ nhất khóa: thánh nghị đích tất đạt đa sách tam

悉 達 多 離 開 王 宮 後,

tất đạt đa ly khai vương cung hậu,

淨 飯 王 很 掛 念 他,

tịnh phạn vương ngận quải niệm tha,

打 發 官 長, 帶 著 幾 車 食 物 和 衣 服,

đả phát quan trường, đái trứ kỷ xa thực vật hòa y phục,

去 探 訪 他, 並 且 勸 他 回 宮.

khứ tham phóng tha, tịnh thả khuyến tha hồi cung.

悉 達 多 不 肯 接 受.

tất đạt đa bất khẳng tiếp thụ.

他 說 : " 我 立 志 修 道. 凡 是 有

tha thuyết : " ngã lập chí tu đạo. phàm thị hữu

意 義 的 事 情 , 都 要 盡 心 盡 力 去做,

ý nghĩa đích sự tình, đô yếu tẫn tâm tẫn lực khứ tố,

不 可 中 途 退 縮, 也 不 可 受 物 質 引 誘,

bất khả trung đồ thối súc, dã bất khả thụ vật chất dẫn dụ,

我 決 定 成 功 才 回 去."

ngã quyết định thành công tài hồi khứ."

其 中 有 五 個 官 長 仰 慕 他,

kỳ trung hữu ngũ cá quan trường ngưỡng mộ tha,

自 願 留 下, 追 隨 修 道,

tự nguyện lưu hạ, truy tùy tu đạo,

其 餘 的 人, 隻 好 帶 著 車 子 回 去 .

kỳ dư đích nhân, chích hảo đái trứ xa tử hồi khứ .
第 二 課: 伽 耶 山 下 冊 三



悉 達 多 到 各 地 遊 歷 , 和 許 多 老 師 們 談 過 修 道 的 理 論 , 都 覺 得 不 滿 意 . 他 在 伽 耶 山 下 , 決 定 修 習 禪 定 牧 牛 的 女 子 把 新 鮮 的 牛 乳 獻 給 他 . 割 草 的 男 童 把 軟 滑 的 青 草 鋪 滿 他 坐 的 石 上 . 悉 達 多 接 受 了 ; 讚 美 說 : " 布 施 者 同 情 人 家 , 幫 助 人 家 , 他 將 得 到 福 報 . " 五 個 官 長 , 誤 會 悉 達 多 貪 愛 享 受 , 很 是 生 氣 , 都 離 開 了 他 .

Tất Đạt Đa đến các nơi tham quan, cùng rất nhiều vị tu hành luận đàm về lý luận tu đạo, đều cảm thấy không vừa ý. Ngài ở dưới chân núi Già Da, quyết định tu tập thiền định.

Cô gái chăn bò đem sữa bò tươi dâng cho ngài. Cậu bé cắt cỏ đem cỏ xanh mềm mượt trải đầy trên hòn đá ngài ngồi. Tất Đạt Đa tiếp nhận, khen ngợi nói: "Người bố thí đồng cảm với mọi người, giúp đỡ mọi người, sẽ được phước báo."

Năm vị quan trưởng hiểu lầm Tất Đạt Đa tham ái hưởng thụ, rất tức giận, đều rời bỏ ngài đi.


第 二 課: 伽 耶 山 下 冊 三

dì èr kè jiā yē shān xià cè sān

第 二 課 伽 耶 山 下 冊 三

悉 達 多 到 各 地 遊 歷,

xī dá duō dào gè dì yóu lì

和 許 多 老 師 們 談 過 修 道 的 理 論 ,

hé xǔ duō lǎo shī men tán guò xiū dào de lǐ lùn

都 覺 得 不 滿 意.

dōu jué de bù mǎn yì

他 在 伽 耶 山 下, 決 定 修 習 禪 定

tā zài jiā yē shān xià jué dìng xiū xí chán dìng

牧 牛 的 女 子 把 新 鮮 的 牛 乳 獻 給 他.

mù niú de nǚ zi bǎ xīn xiān de niú rǔ xiàn gěi tā

割 草 的 男 童 把 軟 滑

gē cǎo de nán tóng bǎ ruǎn huá

的 青 草 鋪 滿 他 坐 的 石 上.

de qīng cǎo pù mǎn tā zuò de shí shàng

悉 達 多 接 受 了; 讚 美 說:

xī dá duō jiē shòu le zàn měi shuō :

"布 施 者 同 情 人 家 , 幫 助 人 家,

bù shī zhě tóng qíng rén jiā bāng zhù rén jiā

他 將 得 到 福 報."

tā jiāng de dào fú bào

五 個 官 長 , 誤 會 悉 達 多 貪 愛 享 受,

wǔ gè guān cháng wù huì xī dá duō tān ài xiǎng shòu

很 是 生 氣, 都 離 開 了 他 .

hěn shì shēng qì dōu lí kāi le tā



第 二 課: 伽 耶 山 下 冊 三

đệ nhị khóa: già da sơn hạ sách tam

悉 達 多 到 各 地 遊 歷,

tất đạt đa đáo các địa du lịch,

和 許 多 老 師 們 談 過 修 道 的 理 論 ,

hòa hứa đa lão sư môn đàm quá tu đạo đích lý luận,

都 覺 得 不 滿 意.

đô giác đắc bất mãn ý.

他 在 伽 耶 山 下, 決 定 修 習 禪 定

tha tại già da sơn hạ, quyết định tu tập thiện định

牧 牛 的 女 子 把 新 鮮 的 牛 乳 獻 給 他.

mục ngưu đích nữ tử bả tân tiên đích ngưu nhũ hiến cấp tha.

割 草 的 男 童 把 軟 滑

cát thảo đích nam đồng bả nhuyễn hoạt

的 青 草 鋪 滿 他 坐 的 石 上.

đích thanh thảo phô mãn tha tọa đích thạch thượng.

悉 達 多 接 受 了; 讚 美 說:

tất đạt đa tiếp thụ liễu; tán mỹ thuyết:

"布 施 者 同 情 人 家 , 幫 助 人 家,

"bố thi giả đồng tình nhân gia, bang trợ nhân gia,

他 將 得 到 福 報." 五 個 官 長,

tha tương đắc đáo phúc báo." ngũ cá quan trường,

誤 會 悉 達 多 貪 愛 享 受,

ngộ hội tất đạt đa tham ái hưởng thụ,

很 是 生 氣, 都 離 開 了 他 .

ngận thị sinh khí, đô ly khai liễu tha.




第 三 課 降 魔 ( 一 ) 冊 三

悉 達 多 在 一 棵 菩 提 樹 下 , 修 習 禪 觀 . 他 發 願 說 : " 我 如 果 不 成 佛 , 永 遠 不 起 來 . " 善 良 的 天 人 , 歡 喜 讚 美 , 祝 福 他 早 日 成 功 . 可 是 , 萬 惡 的 魔 王 卻 驚 慌 了 , 他 恐 怕 大 家 信 佛 學 善 , 信 他 的 人 便 會 減 少 . 他 來 到 悉 達 多 面 前 , 大 聲 斥 喝 , 要 他 立 即 離 開 座 位 . 他 又 打 發 魔 女 來 , 唱 歌 跳 舞 , 勸 悉 達 多 離 座 遊 戲 . 悉 達 多 沉 默 著 , 不 理 會 他 .

Tất Đạt Đa dưới gốc cây bồ đề tu tập thiền quán. Ngài phát nguyện nói: "Ta nếu như không thành Phật thì vĩnh viễn không đứng dậy." Người trời thiện lương hoan hỉ khen ngợi, chúc phúc cho ngài sớm ngày thành công. Thế nhưng, ma vương vạn ác lại kinh hoảng, ông ta sợ mọi người tin Phật học thiện, người tin ông ta sẽ giảm thiểu. Ông ta đến trước mặt Tất Đạt Đa lớn tiếng chửi mắng, quát tháo để ngài phải lập tức rời chỗ ngồi. Ông ta còn phái ma nữ tới, ca hát nhảy múa, khuyến Tất Đạt Đa rời chỗ ngồi đi chơi. Tất Đạt Đa trầm mặc, không để ý đến họ.

第 三 課: 降 魔 ( 一 ) 冊 三

dì sān kè xiáng mó yī cè sān



悉 達 多在 一 棵 菩 提 樹 下, 修 習 禪 觀.

xī dá duō zài yī kē pú tí shù xià xiū xí chán guān

他 發 願 說: "我 如 果 不 成 佛,

tā fā yuàn shuō wǒ rú guǒ bù chéng fó

永 遠 不 起 來."

yǒng yuǎn bù qǐ lái

善 良 的 天 人, 歡 喜 讚 美,

shàn liáng de tiān rén, huān xǐ zàn měi

祝 福 他 早 日 成 功.

zhù fú tā zǎo rì chéng gōng

可 是, 萬 惡 的 魔 王 卻 驚 慌 了,

kě shì wàn è de mó wáng què jīng huāng le

他 恐 怕 大 家 信 佛 學 善,

tā kǒng pà dà jiā xìn fó xué shàn

信 他 的 人 便 會 減 少.

xìn tā de rén biàn huì jiǎn shǎo

他 來 到 悉 達 多 面 前,

tā lái dào xī dá duō miàn qián

大 聲 斥 喝 , 要 他 立 即 離 開 座 位.

dà shēng chì hē yào tā lì jí lí kāi zuò wèi

他 又 打 發 魔 女 來, 唱 歌 跳 舞,

tā yòu dǎ fā mó nǚ lái, chàng gē tiào wǔ

勸 悉 達 多 離 座 遊戲.

quàn xī dá duō lí zuò yóu xì

悉 達 多 沉 默 著, 不 理 會 他.

xī dá duō chén mò zhe, bù lǐ huì tā



悉 達 多在 一 棵 菩 提 樹 下, 修 習 禪 觀.

tất đạt đa tại nhất khỏa bồ đề thụ hạ, tu tập thiền quán.

他 發 願 說: "我 如 果 不 成 佛,

tha phát nguyện thuyết: "ngã như quả bất thành phật,

永 遠 不 起 來."

vĩnh viễn bất khởi lai."

善 良 的 天 人, 歡 喜 讚 美,

thiện lương đích thiên nhân, hoan hỉ tán mỹ,

祝 福 他 早 日 成 功.

chúc phúc tha tảo nhật thành công.

可 是, 萬 惡 的 魔 王 卻 驚 慌 了,

khả thị, vạn ác đích ma vương khước kinh hoảng liễu,

他 恐 怕 大 家 信 佛 學 善,

tha khủng phạ đại gia tín phật học thiện,

信 他 的 人 便 會 減 少.

tín tha đích nhân tiện hội giảm thiểu.

他 來 到 悉 達 多 面 前,

tha lai đáo tất đạt đa diện tiền,

大 聲 斥 喝 , 要 他 立 即 離 開 座 位.

đại thanh xích hát, yếu tha lập tức ly khai tọa vị.

他 又 打 發 魔 女 來, 唱 歌 跳 舞,

tha hựu đả phát ma nữ lai, xướng ca khiêu vũ,

勸 悉 達 多 離 座 遊戲.

khuyến tất đạt đa ly tọa du hí.

悉 達 多 沉 默 著, 不 理 會 他.

tất đạt đa trầm mặc trứ, bất lý hội tha.


第 四 課: 降 魔 ( 二 ) 冊 三

魔 王 的 威 逼 利 誘 都 失 敗 了 . 他 又 打 發 魔 兵 , 帶 領 可 怕 的 毒 蛇 猛 獸 , 驅 逐 悉 達 多 離 座 . 可 是 悉 達 多 並 沒 有 忘 記 他 的 願 望 , 仍 舊 端 正 的 坐 著 , 意 志 堅 定 , 他 不 驚 慌 , 也 不 怕 死 亡 . 結 果 , 魔 王 沒 有 辦 法 , 隻 好 退 去 . 這 是 一 個 很 好 的 教 訓 , 佛 陀 啟 示 我 們 : 當 有 困 難 的 時 候 , 要 忠 誠 , 勇 敢 的 生 活 下 去 . 就 像 佛 陀 成 道 前 夕 降 魔 時 一 樣 .

Uy bức dụ dỗ của ma vương đều thất bại. Ông ta còn phái ma binh, dẫn theo độc xà mãnh thú đáng sợ, đuổi Tất Đạt Đa ra khỏi chỗ ngồi. Thế nhưng Tất Đạt Đa không hề quên mất nguyện vọng của mình, vẫn cứ đoan chính ngồi như trước, ý chí kiên định, ngài không kinh hoảng, cũng không sợ chết.

Kết quả, ma vương không có biện pháp, chỉ đành thối lui. Đây là một giáo huấn rất hay, Phật đà khai thị chúng ta: lúc đang có khó khăn, phải trung thành, dũng cảm mà sống. Giống như Phật đà lúc hàng ma vào đêm trước ngày thành đạo.

第 四 課 降 魔 ( 二 ) 冊 三

dì sì kè jiàng mó èr cè sān



魔 王 的 威 逼 利 誘 都 失 敗 了.

mó wáng de wēi bī lì yòu dōu shī bài le

他 又 打 發 魔 兵, 帶 領 可 怕 的

tā yòu dǎ fā mó bīng dài lǐng kě pà de

毒 蛇 猛 獸, 驅 逐 悉 達 多 離 座.

dú shé měng shòu qū zhú xī dá duō lí zuò

可 是 悉 達 多 並 沒 有 忘 記 他 的 願 望,

kě shì xī dá duō bìng méi yǒu wàng jì tā de yuàn wàng

仍 舊 端 正 的 坐 著, 意 志 堅 定 ,

réng jiù duān zhèng de zuò zhe, yì zhì jiān dìng

他 不 驚 慌 , 也 不 怕 死 亡.

tā bù jīng huāng, yě bù pà sǐ wáng

結 果, 魔 王 沒 有 辦 法, 隻 好 退 去.

jié guǒ, mó wáng méi yǒu bàn fǎ zhī hǎo tuì qù

這 是 一 個 很 好 的 教 訓, 佛 陀 啟 示 我 們:

zhè shì yī gè hěn hǎo de jiào xùn, fó tuó qǐ shì wǒ men

當 有 困 難 的 時 候, 要 忠 誠,

dāng yǒu kùn nán de shí hòu yào zhōng chéng,

勇 敢 的 生 活 下 去.

yǒng gǎn de shēng huó xià qù

就 像 佛 陀 成 道 前 夕 降 魔 時 一 樣 .

jiù xiàng fó tuó chéng dào qián xī xiáng mó shí yī yàng



第 四 課 降 魔 ( 二 ) 冊 三

đệ tứ khóa hàng ma ( nhị ) sách tam

魔 王 的 威 逼 利 誘 都 失 敗 了.

ma vương đích uy bức lợi dụ đô thất bại liễu.

他 又 打 發 魔 兵, 帶 領 可 怕 的

tha hựu đả phát ma binh, đái lĩnh khả phạ đích

毒 蛇 猛 獸, 驅 逐 悉 達 多 離 座.

độc xà mãnh thú, khu trục tất đạt đa ly tọa.

可 是 悉 達 多 並 沒 有 忘 記 他 的 願 望,

khả thị tất đạt đa tịnh một hữu vong ký tha đích nguyện vọng,

仍 舊 端 正 的 坐 著, 意 志 堅 定 ,

nhưng cựu đoan chính đích tọa trứ, ý chí kiên định,

他 不 驚 慌 , 也 不 怕 死 亡.

tha bất kinh hoảng, dã bất phạ tử vong.

結 果, 魔 王 沒 有 辦 法, 隻 好 退 去.

kết quả, ma vương một hữu bạn pháp, chích hảo thối khứ.

這 是 一 個 很 好 的 教 訓,

giá thị nhất cá ngận hảo đích giáo huấn,

佛 陀 啟 示 我 們:

phật đà khải kỳ ngã môn:

當 有 困 難 的 時 候, 要 忠 誠,

đương hữu khốn nan đích thì hậu, yếu trung thành,

勇 敢 的 生 活 下 去.

dũng cảm đích sinh hoạt hạ khứ.

就 像 佛 陀 成 道 前 夕 降 魔 時 一 樣 .

tựu tượng phật đà thành đạo tiền tịch hàng ma thì nhất dạng.




第 五 課 成 道 冊 三

黎 明 , 大 地 寂 靜 無 聲 , 晨 風 淡 淡 地 吹 著 . 悉 達 多 仰 望 , 一 顆 明 星 , 光 芒 四 射 , 好 像 對 他 啟 示 . 忽 然 , , 他 心 靈 流 露 出 智 慧 , 他 記 憶 過 去 , 的 事 情 , 預 知 未 來 的 事 情 , 明 白 現 在 的 一 切 . 他 說 : " 好 呀 ! 好 呀 ! 原 來 眾 生 都 可 以 成 佛 . " 悉 達 多 成 道 了 , 他 是 天 上 , 人 間 的 導 師 . . 那 時 , 他 是 三 十 歲 , 世 人 稱 他 做 釋 迦 牟 尼 佛 .

Thành đạo

Tờ mờ sáng, đại địa yên tĩnh không tiếng động, gió sớm mai thổi nhẹ nhẹ. Tất Đạt Đa ngước nhìn, một ánh sao mai, tia sáng chiếu bốn bề, thật giống như khai thị đối với ngài. Bỗng nhiên, tâm linh ngài lưu lộ ra trí tuệ, ngài nhớ lại những việc trong quá khứ, biết trước những việc tương lai, thấu rõ tất cả việc hiện tại. Ngài nói: "Lành thay! Lành thay! Nguyên lai chúng sinh đều có thể thành Phật." Tất Đạt Đa thành đạo, ngài là đạo sư của trời người. Lúc ấy, ngài ba mươi tuổi, thế nhân xưng ngài là Thích Ca Mâu Ni Phật.

第 五 課: 成 道 冊 三

dì wǔ kè chéng dào cè sān



黎 明, 大 地 寂 靜 無 聲,

lí míng, dà dì jì jìng wú shēng,

晨 風 淡 淡 地 吹 著.

chén fēng dàn dàn dì chuī zhe

悉 達 多 仰 望, 一 顆 明 星,

xī dá duō yǎng wàng, yī kē míng xīng,

光 芒 四 射, 好像 對 他 啟 示.

guāng máng sì shè, hǎo xiàng duì tā qǐ shì

忽 然, 他 心 靈 流 露 出 智 慧,

hū rán, tā xīn líng liú lù chū zhì huì

他 記 憶 過 去 的 事 情,

tā jì yì guò qù de shì qíng

預 知 未 來 的 事 情,

yù zhī wèi lái de shì qíng

明 白 現 在 的 一 切. 他 說:

míng bái xiàn zài de yī qiē tā shuō

"好 呀! 好 呀! 原 來 眾 生 都 可 以 成 佛."

hǎo yā hǎo yā yuán lái zhòng shēng dōu kě yǐ chéng fó

悉 達 多 成 道 了, 他 是 天上, 人 間 的 導 師.

xī dá duō chéng dào le tā shì tiān shàng rén jiān de dǎo shī

那 時, 他 是 三 十 歲,

nà shí tā shì sān shí suì

世 人 稱 他 做 釋 迦牟 尼 佛 .

shì rén chēng tā zuò shì jiā móu ní fó



第 五 課: 成 道 冊 三

黎 明, 大 地 寂 靜 無 聲,

lê minh, đại địa tịch tĩnh vô thanh,

晨 風 淡 淡 地 吹 著.

thần phong đạm đạm địa xuy trứ.

悉 達 多 仰 望, 一 顆 明 星,

tất đạt đa ngưỡng vọng, nhất khỏa minh tinh,

光 芒 四 射, 好像 對 他 啟 示.

quang mang tứ xạ, hảo tượng đối tha khải kỳ.

忽 然, 他 心 靈 流 露 出 智 慧,

hốt nhiên, tha tâm linh lưu lộ xuất trí tuệ,

他 記 憶 過 去 的 事 情,

tha ký ức quá khứ đích sự tình,

預 知 未 來 的 事 情,

dự tri vị lai đích sự tình,

明 白 現 在 的 一 切. 他 說: "好 呀! 好 呀!

minh bạch hiện tại đích nhất thiết. tha thuyết: "hảo nha! hảo nha!

原 來 眾 生 都 可 以 成 佛."

nguyên lai chúng sinh đô khả dĩ thành phật."

悉 達 多 成 道 了, 他 是 天上,

tất đạt đa thành đạo liễu, tha thị thiên thượng,

人 間 的 導 師. 那 時, 他 是 三 十 歲,

nhân gian đích đạo sư. na thì, tha thị tam thập tuế,

世 人 稱 他 做 釋 迦牟 尼 佛 .

thế nhân xưng tha tố thích ca mâu ni phật .




第 六 課 耶 舍 冊 三

晚 上 , 富 家 子 耶 舍 去 找 佛 陀 . 來 到 河 邊 , 看 見 佛 陀 在 對 岸 坐 著 , 月 光 照 著 他 , 容 貌 很 是 慈 祥 , 很 是 高 貴 . 耶 舍 愛 慕 極 了 , 想 立 刻 親 近 佛 陀 . 可 是 他 不 敢 過 河 . 佛 陀 鼓 勵 他 , 安 慰 他 , 說 : " 有 信 心 的 人 , 可 以 成 功 ." 耶 舍 充 滿 信 心 , 立 刻 涉 水 過 河 佛 陀 對 他 解 釋 佛 教 的 道 理 , 耶 舍 合 意 極 了 , 就 追 隨 佛 陀 學 佛 . 耶 舍 的 爸 爸 善 覺 , 也 在 家 學 佛 , 成 了 最 初 的 在 家 佛 徒 .

Da Xá

Buổi tối, con trai một gia đình giàu có Da Xá đi tìm Phật đà. Tới đến bờ sông, nhìn thấy Phật đà đang ngồi ở bờ bên kia, ánh trăng chiếu đến ngài, dung mạo rất là hiền từ, rất là cao quý. Da Xá ái mộ vô cùng, muốn lập tức thân cận Phật đà. Thế nhưng, ông ấy không dám qua sông. Phật đà cổ vũ khích lệ ông ấy, làm yên lòng ông ấy nói: "Người có tín tâm có thể thành công." Da Xá tràn đầy lòng tin, lập tức lội nước qua sông. Phật đà giải thích đạo lý phật giáo cho ông ấy, Da Xá cực kỳ hợp ý, liền đi theo Phật đà học Phật. Bố của Da Xá là Thiện Giác, cũng học Phật tại gia, thành Phật đồ tại gia đầu tiên.

第 六 課: 耶 舍 冊 三

dì liù kè yē shè cè sān



晚 上, 富 家 子 耶 舍 去 找 佛 陀.

wǎn shàng fù jiā zi yē shè qù zhǎo fó tuó

來 到 河 邊, 看 見 佛 陀 在 對 岸 坐 著,

lái dào hé biān kàn jiàn fó tuó zài duì àn zuò zhe

月 光 照 著 他, 容 貌 很 是 慈 祥 ,

yuè guāng zhào zhe tā róng mào hěn shì cí xiáng

很 是 高 貴. 耶 舍 愛 慕 極 了,

hěn shì gāo guì yē shè ài mù jí le

想 立 刻 親 近 佛 陀. 可 是

xiǎng lì kè qīn jìn fó tuó kě shì

他 不 敢 過 河. 佛 陀 鼓 勵 他, 安 慰 他, 說:

tā bù gǎn guò hé fó tuó gǔ lì tā ān wèi tā shuō

"有 信 心 的 人, 可 以 成 功."

yǒu xìn xīn de rén kě yǐ chéng gōng

耶 舍 充 滿 信 心, 立 刻 涉 水 過 河

yē shè chōng mǎn xìn xīn lì kè shè shuǐ guò hé

佛 陀 對 他 解 釋 佛 教 的 道 理,

fó tuó duì tā jiě shì fó jiào de dào lǐ

耶 舍 合 意 極 了, 就 追 隨 佛 陀 學 佛.

yē shè hé yì jí le jiù zhuī suí fó tuó xué fó



耶 舍 的 爸 爸 善 覺, 也 在 家 學 佛,

yē shè de bà bà shàn jué yě zài jiā xué fó

成 了 最 初 的 在 家 佛 徒.

chéng le zuì chū de zài jiā fó tú





第 六 課: 耶 舍 冊 三

晚 上, 富 家 子 耶 舍 去 找 佛 陀.

vãn thượng, phú gia tử da xá khứ hoa phật đà.

來 到 河 邊, 看 見 佛 陀 在 對 岸 坐 著,

lai đáo hà biên, khán kiến phật đà tại đối ngạn tọa trứ,

月 光 照 著 他, 容 貌 很 是 慈 祥 ,

nguyệt quang chiếu trứ tha, dung mạo ngận thị từ tường,

很 是 高 貴. 耶 舍 愛 慕 極 了,

ngận thị cao quý. da xá ái mộ cực liễu,

想 立 刻 親 近 佛 陀. 可 是

tưởng lập khắc thân cận phật đà. khả thị

他 不 敢 過 河. 佛 陀 鼓 勵 他, 安 慰 他, 說:

tha bất cảm quá hà. phật đà cổ lệ tha, an úy tha, thuyết:

"有 信 心 的 人, 可 以 成 功."

"hữu tín tâm đích nhân, khả dĩ thành công."

耶 舍 充 滿 信 心, 立 刻 涉 水 過 河

da xá sung mãn tín tâm, lập khắc thiệp thủy quá hà

佛 陀 對 他 解 釋 佛 教 的 道 理,

phật đà đối tha giải thích phật giáo đích đạo lý,

耶 舍 合 意 極 了, 就 追 隨 佛 陀 學 佛.

da xá hợp ý cực liễu, tựu truy tùy phật đà học phật.

耶 舍 的 爸 爸 善 覺, 也 在 家 學 佛,

da xá đích ba ba thiện giác, dã tại gia học phật,

成 了 最 初 的 在 家 佛 徒.

thành liễu tối sơ đích tại gia phật đồ.






第 七 課 三 寶 成 立 冊 三

佛 陀 開 始 做 傳 播 佛 法 的 工 作 . 他 在 鹿 野 苑 附 近 , 遇 見 以 前 追 隨 他 的 五 個 官 長 . 佛 陀 清 淨 , 莊 嚴 的 相 貌 , 令 他 們 恭 敬 , 仰 慕 , 他 們 就 招 呼 佛 陀 坐 下 , 向 他 行 禮 , 請 求 他 講 說 道 理 . 佛 陀 教 他 們 止 惡 行 善 , 他 們 十 分 歡 喜 , 願 意 學 佛 , 就 做 了 僧 人 . 他 們 隨 佛 陀 到 各 處 傳 播 佛 教 . 佛 陀 , 佛 法 , 僧 人 , 三 者 是 世 間 之 寶 , 現 在 已 經 齊 備 , " 三 寶 " 就 正 式 成 立 .

Tam bảo thành lập

Phật đà bắt đầu làm công tác truyền bá Phật pháp. Ngài ở gần vườn nai gặp lại năm vị quan trưởng đã theo ngài ngày trước. Phật đà thanh tịnh, tướng mạo trang nghiêm khiến cho họ cung kính ngưỡng mộ. Họ liền mời Phật đà ngồi xuống, hướng đến ngài hành lễ, thỉnh cầu ngài giảng nói đạo lý. Phật đà dạy họ không làm điều ác làm các điều lành, họ vô cùng hoan hỉ, nguyện ý học phật, liền làm tăng nhân. Họ theo Phật đà đến các nơi truyền bá Phật giáo. Phật đà, Phật pháp, tăng nhân là ba bảo vật của thế gian, hiện tại đã có đủ, "tam bảo" liền chính thức thành lập.

第 七 課: 三 寶 成 立 冊 三

dì qī kè sān bǎo chéng lì cè sān

佛 陀 開 始 做 傳 播 佛 法 的 工 作 .

fó tuó kāi shǐ zuò chuán bō fó fǎ de gōng zuò

他 在 鹿 野 苑 附 近, 遇 見 以 前

tā zài lù yě yuàn fù jìn yù jiàn yǐ qián

追 隨 他 的 五 個 官 長.

zhuī suí tā de wǔ gè guān cháng

佛 陀 清 淨, 莊 嚴 的 相 貌 ,

fó tuó qīng jìng zhuāng yán de xiāng mào

令 他 們 恭 敬, 仰 慕,

lìng tā men gōng jìng yǎng mù

他 們 就 招 呼 佛 陀 坐 下,

tā men jiù zhāo hū fó tuó zuò xià

向 他 行 禮, 請 求 他 講 說 道 理 .

xiàng tā xíng lǐ qǐng qiú tā jiǎng shuō dào lǐ

佛 陀 教 他 們 止 惡 行 善,

fó tuó jiào tā men zhǐ è xíng shàn

他 們 十 分 歡 喜, 願 意 學 佛, 就 做 了 僧 人.

tā men shí fēn huān xǐ yuàn yì xué fó jiù zuò le sēng rén

他 們 隨 佛 陀 到 各 處 傳 播 佛 教.

tā men suí fó tuó dào gè chǔ chuán bō fó jiào

佛 陀, 佛 法, 僧 人, 三 者 是 世 間 之 寶 ,

fó tuó fó fǎ sēng rén sān zhě shì shì jiān zhī bǎo

現 在 已 經 齊 備, "三 寶" 就 正 式 成 立 .

xiàn zài yǐ jīng qí bèi sān bǎo jiù zhèng shì chéng lì



第 七 課: 三 寶 成 立 冊 三

佛 陀 開 始 做 傳 播 佛 法 的 工 作 .

phật đà khai thủy tố truyện bá phật pháp đích công tác .

他 在 鹿 野 苑 附 近, 遇 見 以 前

tha tại lộc dã uyển phụ cận, ngộ kiến dĩ tiền

追 隨 他 的 五 個 官 長.

truy tùy tha đích ngũ cá quan trường.佛 陀 清 淨, 莊 嚴 的 相 貌 ,

phật đà thanh tịnh, trang nghiêm đích tương mạo,

令 他 們 恭 敬, 仰 慕,

lệnh tha môn cung kính, ngưỡng mộ,

他 們 就 招 呼 佛 陀 坐 下,

tha môn tựu chiêu hô phật đà tọa hạ,

向 他 行 禮, 請 求 他 講 說 道 理 .

hướng tha hành lễ, thỉnh cầu tha giảng thuyết đạo lý .

佛 陀 教 他 們 止 惡 行 善,

phật đà giáo tha môn chỉ ác hành thiện,

他 們 十 分 歡 喜,

tha môn thập phân hoan hỉ,

願 意 學 佛, 就 做 了 僧 人.

nguyện ý học phật, tựu tố liễu tăng nhân.

他 們 隨 佛 陀 到 各 處 傳 播 佛 教.

tha môn tùy phật đà đáo các xử truyện bá phật giáo.

佛 陀, 佛 法, 僧 人,

phật đà, phật pháp, tăng nhân,

三 者 是 世 間 之 寶 ,

tam giả thị thế gian chi bảo,

現 在 已 經 齊 備,

hiện tại dĩ kinh tề bị,

"三 寶" 就 正 式 成 立 .

"tam bảo" tựu chính thức thành lập


第 八 課 鹿 野 苑 冊 三

相 傳 古 代 有 一 個 樹 林 , 花 兒 開 , 草 兒 長 , 是 鹿 群 聚 居 的 地 方 一 天 , 國 王 率 領 軍 隊 打 獵 . 一 隻 母 鹿 中 箭 , 帶 箭 負 傷 逃 走 . 國 王 策 馬 追 趕 , 母 鹿 跳 入 草 叢 , 就 不 見 了 . 國 王 撥 開 草 叢 , 發 現 母 鹿 擁 著 一 隻 小 鹿 , 餵 牠 吃 乳 . 小 鹿 吃 飽 , 母 鹿 已 經 痛 苦 不 支 , 倒 地 死 去 , 臨 死 時 , 望 著 小 鹿 , 流 下 淚 來 . 國 王 很 是 難 過 , 把 小 鹿 抱 起 , 發 誓 把 牠 養 大 . 又 把 箭 折 斷 , 不 再 打 獵 . 這 裏 , 就 命 名 鹿 野 苑 .

Lộc dã uyển

Tương truyền, cổ đại có một khu rừng, hoa nở cỏ mọc, là nơi bầy nai sống tụ tập.

Một hôm, quốc vương suất lĩnh quân đội đi săn. Một con nai mẹ trúng tên, mang mũi tên chịu thương trốn đi. Quốc vương quất ngựa truy đuổi, nai mẹ nhảy vào bụi cỏ, liền không thấy đâu nữa. Quốc vương mở bụi cỏ ra, phát hiện nai mẹ đang ẵm một nai con, cho nó bú sữa. Nai con ăn no, nai mẹ đã đau đớn không chịu nổi. Ngã xuống đất mà chết. Trước lúc chết còn nhìn nai con rơi lệ. Quốc vương rất đau lòng, ôm lấy nai con, phát thệ sẽ nuôi nó lớn. Lại đem mũi tên bẻ gãy, không đi săn nữa. Nơi đó, được mệnh danh là lộc dã uyển.



第 八 課: 鹿 野 苑 冊 三

dì bā kè lù yě yuàn cè sān



相 傳 古 代 有 一 個 樹 林 , 花 兒 開,

xiāng chuán gǔ dài yǒu yī gè shù lín huā ér kāi

草 兒 長 , 是 鹿 群 聚 居 的 地 方.

cǎo ér cháng shì lù qún jù jū de dì fāng

一 天, 國 王 率 領 軍 隊 打 獵.

yī tiān guó wáng lǜ lǐng jūn duì dǎ liè

一 隻 母 鹿 中 箭, 帶 箭 負 傷 逃 走 .

yī zhī mǔ lù zhōng jiàn dài jiàn fù shāng táo zǒu

國 王 策 馬 追 趕, 母 鹿 跳 入 草 叢,

guó wáng cè mǎ zhuī gǎn mǔ lù tiào rù cǎo cóng

就 不 見 了. 國 王 撥 開 草 叢,

jiù bù jiàn le guó wáng bō kāi cǎo cóng

發 現 母 鹿 擁 著 一 隻 小 鹿,

fā xiàn mǔ lù yǒng zhe yī zhī xiǎo lù

餵 牠 吃 乳. 小 鹿 吃 飽,

wèi tā chī rǔ xiǎo lù chī bǎo

母 鹿 已 經 痛 苦 不 支, 倒 地 死 去 ,

mǔ lù yǐ jīng tòng kǔ bù zhī dào dì sǐ qù

臨 死 時 , 望 著 小 鹿, 流 下 淚 來.

lín sǐ shí wàng zhe xiǎo lù liú xià lèi lái

國 王 很 是 難 過, 把 小 鹿 抱 起 ,

guó wáng hěn shì nán guò bǎ xiǎo lù bào qǐ

發 誓 把 牠 養 大. 又 把 箭 折 斷,

fā shì bǎ tā yǎng dà yòu bǎ jiàn zhé duàn

不 再 打 獵. 這 裏, 就 命 名 鹿 野苑 .

bù zài dǎ liè zhè lǐ jiù mìng míng lù yě yuàn



第 八 課: 鹿 野 苑 冊 三

dì bā kè lù yě yuàn cè sān



相 傳 古 代 有 一 個 樹 林 , 花 兒 開,

tướng truyền cổ đại hữu nhất cá thụ lâm, hoa nhi khai,

草 兒 長 , 是 鹿 群 聚 居 的 地 方.

thảo nhi trường, thị lộc quần tụ cư đích địa phương.

一 天, 國 王 率 領 軍 隊 打 獵.

nhất thiên, quốc vương suất lĩnh quân đội đả liệp.

一 隻 母 鹿 中 箭, 帶 箭 負 傷 逃 走 .

nhất chích mẫu lộc trung tiến, đái tiến phụ thương đào tẩu .

國 王 策 馬 追 趕, 母 鹿 跳 入 草 叢,

quốc vương sách mã truy cản, mẫu lộc khiêu nhập thảo tùng,

就 不 見 了. 國 王 撥 開 草 叢,

tựu bất kiến liễu. quốc vương bát khai thảo tùng,

發 現 母 鹿 擁 著 一 隻 小 鹿,

phát hiện mẫu lộc ủng trứ nhất chích tiểu lộc,

餵 牠 吃 乳. 小 鹿 吃 飽,

uy tha cật nhũ. tiểu lộc cật bão,

母 鹿 已 經 痛 苦 不 支, 倒 地 死 去 ,

mẫu lộc dĩ kinh thống khổ bất chi, đảo địa tử khứ,

臨 死 時 , 望 著 小 鹿, 流 下 淚 來.

lâm tử thì, vọng trứ tiểu lộc, lưu hạ lệ lai.

國 王 很 是 難 過, 把 小 鹿 抱 起 ,

quốc vương ngận thị nan quá, bả tiểu lộc bão khởi,

發 誓 把 牠 養 大. 又 把 箭 折 斷,

phát thệ bả tha dưỡng đại. hựu bả tiến chiết đoạn,

不 再 打 獵. 這 裏, 就 命 名 鹿 野苑 .

bất tái đả liệp. giá lý, tựu mệnh danh lộc dã uyển .




第 九 課 僧 伽 冊 三

佛 陀 到 處 演 說 佛 法 , 信 徒 逐 漸 多 起 來 , 很 多 人 跟 隨 他 , 漸 漸 成 為 一 個 大 團 體 . 僧 人 和 氣 地 生 活 在 一 起 , 一 方 面 學 習 佛 法 , 一 方 面 宣 揚 佛 法 , 教 化 世 人 , 又 勤 懇 的 替 大 眾 服 務 . 他 們 的 思 想 純 正 , 行 為 善 良 , 人 格 完 美 , 社 會 人 士 和 他 們 在 一 起 的 時 候 , 都 得 到 幫 助 . 大 家 信 任 他 們 , 尊 敬 他 們 , 學 習 他 們 . 僧 伽 的 組 織 越 來 越 龐 大 , 世 人 給 他 們 一 個 美 名 , 叫 做 " 和 合 眾 " .

Tăng già

Phật đà đến các nơi diễn thuyết Phật pháp, tín đồ từ từ nhiều lên, rất nhiều người theo ngài, dần dần trở thành một đại đoàn thể. Tăng nhân hòa khí mà sinh hoạt chung một chỗ, một mặt học tập Phật pháp, một mặt tuyên dương Phật pháp, giáo hóa thế nhân, lại cần cù chăm chỉ vì đại chúng phục vụ. Tư tưởng của các ngài thuần chính, hành vi thiện lương, nhân cách hoàn mỹ. Lúc xã hội nhân sĩ và các ngài ở cùng đều nhận được sự giúp đỡ. Mọi người tín nhiệm các ngài, tôn kính các ngài, học tập các ngài. Tổ chức tăng già ngày càng lớn mạnh, thế nhân tặng các ngài mỹ danh gọi là hoà hợp chúng.
第 九 課: 僧 伽 冊 三

dì jiǔ kè sēng jiā cè sān



佛 陀 到 處 演 說 佛 法,

fó tuó dào chù yǎn shuō fó fǎ

信 徒 逐 漸 多 起 來,

xìn tú zhú jiàn duō qǐ lái

很 多 人 跟 隨 他,漸 漸 成

hěn duō rén gēn suí tā jiàn jiàn chéng

為 一 個 大 團 體.僧 人 和 氣 地 生 活 在 一 起,

wéi yī gè dà tuán tǐ sēng rén hé qì dì shēng huó zài yī qǐ

一 方 面 學 習 佛 法,

yī fāng miàn xué xí fó fǎ

一 方 面 宣 揚 佛 法,教 化 世 人,

yī fāng miàn xuān yáng fó fǎ jiào huà shì rén

又 勤 懇 的 替 大 眾 服 務.

yòu qín kěn de tì dà zhòng fú wù

他 們 的 思 想 純 正,

tā men de sī xiǎng chún zhèng

行 為 善 良,人 格 完 美,

xíng wéi shàn liáng rén gé wán měi

社 會 人 士 和 他 們 在 一 起 的 時 候,

shè huì rén shì hé tā men zài yī qǐ de shí hòu

都 得 到 幫 助.

dōu de dào bāng zhù

大 家 信 任 他 們, 尊 敬 他 們, 學 習 他 們.

dà jiā xìn rèn tā men zūn jìng tā men xué xí tā men

僧 伽 的 組 織 越 來 越 龐 大,

sēng jiā de zǔ zhī yuè lái yuè páng dà

世 人 給 他 們 一個 美 名, 叫 做"和 合 眾".

shì rén gěi tā men yī gè měi míng jiào zuò hé hé zhòng





第 九 課: 僧 伽 冊 三

đệ cửu khóa: tăng già sách tam



佛 陀 到 處 演 說 佛 法,

phật đà đáo xử diễn thuyết phật pháp,

信 徒 逐 漸 多 起 來,

tín đồ trục tiệm đa khởi lai,

很 多 人 跟 隨 他,漸 漸 成 為 一 個

ngận đa nhân cân tùy tha, tiệm tiệm thành vi nhất cá

大 團 體.僧 人 和 氣 地 生 活 在 一 起,

đại đoàn thể. tăng nhân hòa khí địa sinh hoạt tại nhất khởi,

一 方 面 學 習 佛 法,

nhất phương diện học tập phật pháp,

一 方 面 宣 揚 佛 法,教 化 世 人,

nhất phương diện tuyên dương phật pháp, giáo hóa thế nhân,

又 勤 懇 的 替 大 眾 服 務.

hựu cần khẩn đích thế đại chúng phục vụ.

他 們 的 思 想 純 正,

tha môn đích tư tưởng thuần chính,

行 為 善 良,人 格 完 美,

hành vi thiện lương, nhân cách hoàn mỹ,

社 會 人 士 和 他 們 在 一 起 的 時 候,

xã hội nhân sĩ hòa tha môn tại nhất khởi đích thì hậu,

都 得 到 幫 助.

đô đắc đáo bang trợ.

大 家 信 任 他 們, 尊 敬 他 們, 學 習 他 們.

đại gia tín nhâm tha môn, tôn kính tha môn, học tập tha môn.

僧 伽 的 組 織 越 來 越 龐 大,

tăng già đích tổ chức việt lai việt bàng đại,

世 人 給 他 們 一個 美 名,

thế nhân cấp tha môn nhất cá mỹ danh,

叫 做"和 合 眾".

khiếu tố"hòa hợp chúng".




第 十 課 祇 樹 給 孤 獨 園 冊 三

有 一 個 仁 慈 的 富 翁 , 時 常 幫 助 貧 窮 孤 獨 的 人 , 所 以 人 們 稱 他 做 給 孤 獨 長 者 . 他 想 建 築 一 間 宏 偉 的 房 子 , 送 給 佛 陀 和 僧 人 . 他 選 中 祇 陀 太 子 的 花 園 , 但 是 太 子 不 肯 出 賣 . 他 把 大 量 黃 金 , 打 成 金 片 , 鋪 滿 花 園 的 地 面 , 願 以 這 個 價 值 , 把 地 買 下 來 . 祇 陀 太 子 很 感 動 , 就 答 允 了 , 並 且 把 樹 木 送 出 . 美 麗 宏 偉 的 房 子 建 成 , 取 名 祇 樹 給 孤 獨 園 , 以 紀 念 兩 位 布 施 者 .

Có một phú ông nhân từ, thường hay giúp đỡ người bần cùng cô độc, cho nên mọi người gọi ông ấy là Cấp Cô Độc trưởng giả. Ông ấy muốn xây dựng một ngôi nhà to lớn cúng dường Phật đà và tăng nhân. Ông chọn trúng hoa viên của thái tử Kỳ Đà, thế nhưng thái tử không chịu xuất bán. Ông ấy đem đại lượng hoàng kim đánh thành vàng miếng phủ kín mặt đất của hoa viên, mong muốn lấy cái giá này mà mua lại. Thái tử Kỳ Đà rất cảm động, liền đồng ý, và còn đem cho cả vườn cây. Toà nhà to lớn mỹ lệ xây xong, lấy tên là Kỳ Thọ Cấp Cô Độc Viên, để kỷ niệm hai vị bố thí.
第 十 課: 祇 樹 給 孤 獨 園 冊 三

dì shí kè qí shù gěi gū dú yuán cè sān



有 一 個 仁 慈 的 富 翁,

yǒu yī gè rén cí de fù wēng

時 常 幫 助 貧 窮 孤 獨 的 人,

shí cháng bāng zhù pín qióng gū dú de rén

所 以 人 們 稱 他 做 給 孤 獨 長 者.

suǒ yǐ rén men chēng tā zuò gěi gū dú zhǎng zhě

他 想 建 築 一 間 宏 偉 的 房 子,

tā xiǎng jiàn zhú yī jiān hóng wěi de fáng zi

送 給 佛 陀 和僧 人.

sòng gěi fó tuó hé sēng rén

他 選 中 祇 陀 太 子 的 花 園,

tā xuǎn zhōng qí tuó tài zi de huā yuán

但 是 太 子 不 肯 出 賣.

dàn shì tài zi bù kěn chū mài

他 把 大 量 黃 金, 打 成 金 片,

tā bǎ dà liàng huáng jīn dǎ chéng jīn piàn

鋪 滿 花 園 的 地 面,

pù mǎn huā yuán de dì miàn

願 以 這 個 價 值,把 地 買 下 來.

yuàn yǐ zhè gè jià zhí bǎ dì mǎi xià lái

祇 陀 太 子 很 感 動,就 答 允 了,

qí tuó tài zi hěn gǎn dòng jiù dá yǔn le

並 且 把 樹 木 送 出.

bìng qiě bǎ shù mù sòng chū

美 麗 宏 偉 的 房 子 建 成,

měi lì hóng wěi de fáng zi jiàn chéng

取 名 祇 樹 給 孤 獨 園,

qǔ míng zhǐ shù gěi gū

以 紀 念 兩 位 布 施 者.

dú yuán yǐ jì niàn liǎng wèi bù shī zhě



第 十 課: 祇 樹 給 孤 獨 園 冊 三

đệ thập khóa: chích thụ cấp cô độc viên sách tam



有 一 個 仁 慈 的 富 翁,

hữu nhất cá nhân từ đích phú ông,

時 常 幫 助 貧 窮 孤 獨 的 人,

thì thường bang trợ bần cùng cô độc đích nhân,

所 以 人 們 稱 他 做 給 孤 獨 長 者.

sở dĩ nhân môn xưng tha tố cấp cô độc trường giả.

他 想 建 築 一 間 宏 偉 的 房 子,

tha tưởng kiến trúc nhất gian hoằng vĩ đích phòng tử,

送 給 佛 陀 和僧 人.

tống cấp phật đà hòa tăng nhân.

他 選 中 祇 陀 太 子 的 花 園,

tha tuyển trung kỳ đà thái tử đích hoa viên,

但 是 太 子 不 肯 出 賣.

đãn thị thái tử bất khẳng xuất mại.

他 把 大 量 黃 金, 打 成 金 片,

tha bả đại lượng hoàng kim, đả thành kim phiến,

鋪 滿 花 園 的 地 面,

phô mãn hoa viên đích địa diện,

願 以 這 個 價 值,把 地 買 下 來.

nguyện dĩ giá cá giới trị, bả địa mãi hạ lai.

祇 陀 太 子 很 感 動,就 答 允 了,

Kỳ đà thái tử ngận cảm động, tựu đáp duẫn liễu,

並 且 把 樹 木 送 出.

tịnh thả bả thụ mộc tống xuất.

美 麗 宏 偉 的 房 子 建 成,

mỹ lệ hoành vĩ đích phòng tử kiến thành,

取 名 祇 樹 給 孤 獨 園,

thủ danh chích thụ cấp cô độc viên,

以 紀 念 兩 位 布 施 者.

dĩ kỷ niệm lưỡng vị bố thi giả.


第 十 一 課 燃 燈 冊 三

一 個 貧 窮 的 老 婦 人 去 聽 佛 陀 演 說 . 她 想 點 一 盞 油 燈 供 養 佛 陀 和 大 眾 , 可 是 沒 有 錢 買 油 , 就 把 頭 髮 剪 下 來 , 換 了 些 油 . 於 是 , 她 的 油 燈 在 講 堂 點 著 了 . 佛 陀 演 說 完 了 , 聽 眾 散 去 . 阿 難 弄 熄 全 部 油 燈 . 隻 有 其 中 一 盞 , 燈 光 老 是 不 滅 , 阿 難 奇 怪 極 了 佛 陀 說 : " 這 盞 燈 是 老 婦 人 布 施 的 , 她 信 心 堅 固 , 值 得 讚 美 , 你 讓 它 點 著 吧 ! " 老 婦 人 的 油 燈 明 亮 地 點 了 許 久 真 誠 的 布 施 , 不 論 多 少 , 功 德 都 大 .

Một bà lão nghèo khổ đi nghe Phật đà diễn thuyết. Bà nghĩ muốn thắp một ngọn đèn dầu cúng dường Phật đà và đại chúng, thế nhưng không có tiền mua dầu, liền đem tóc cắt xuống, đổi chút dầu. Thế là, đèn dầu của bà ấy được thắp tại giảng đường. Phật đà diễn thuyết xong, thính chúng tản đi. A Nan thổi tắt toàn bộ đèn dầu. Trong đó chỉ có một ngọn đèn, ánh đèn mãi không tắt. A Nan thấy hết sức kỳ lạ, Phật đà nói: "Đây là ngọn đèn mà bà lão bố thí, bà ấy tín tâm kiên cố, đáng được khen ngợi, con cứ để ngọn đèn đó thắp lên đi!" Ngọn đèn dầu của bà lão thắp sáng tỏ rất lâu. Bố thí chân thành, không luận nhiều ít, công đức đều lớn.
第 十 一 課: 燃 燈 冊 三

dì shí yī kè rán dēng cè sān



一 個 貧 窮 的 老 婦 人 去 聽 佛 陀 演 說.

yī gè pín qióng de lǎo fù rén qù tīng fó tuó yǎn shuō

她 想 點 一 盞 油 燈 供 養 佛 陀 和 大 眾,

tā xiǎng diǎn yī zhǎn yóu dēng gōng yǎng fó tuó hé dà zhòng

可 是 沒 有 錢 買 油,

kě shì méi yǒu qián mǎi yóu

就 把 頭 髮 剪 下 來,換 了 些 油.

jiù bǎ tóu fǎ jiǎn xià lái huàn le xiē yóu

於 是,她 的 油 燈 在 講 堂 點 著 了.

yú shì tā de yóu dēng zài jiǎng táng diǎn zhe le

佛 陀 演 說 完 了, 聽 眾 散 去.

fó tuó yǎn shuō wán le tīng zhòng sǎn qù

阿 難 弄 熄 全 部 油 燈.

ā nán nòng xī quán bù yóu dēng

隻 有 其 中 一 盞, 燈 光 老 是 不 滅,

zhī yǒu qí zhōng yī zhǎn, dēng guāng lǎo shì bù miè

阿 難 奇 怪 極 了 佛 陀 說:

ā nán qí guài jí le, fó tuó shuō

"這 盞 燈 是 老 婦 人 布 施 的,

zhè zhǎn dēng shì lǎo fù rén bù shī de

她 信 心 堅 固,值 得 讚 美,

tā xìn xīn jiān gù zhí de zàn měi

你 讓 它 點 著 吧!"

nǐ ràng tā diǎn zhe ba

老 婦 人 的 油 燈 明 亮 地 點 了 許 久 真

lǎo fù rén de yóu dēng míng liàng dì diǎn le xǔ jiǔ

誠 的 布施, 不 論 多 少,功 德 都 大.

zhēn chéng de bù shī bù lùn duō shǎo gōng dé dōu dà



第 十 一 課: 燃 燈 冊 三

đệ thập nhất khóa: nhiên đăng sách tam

一 個 貧 窮 的 老 婦 人 去 聽 佛 陀 演 說.

nhất cá bần cùng đích lão phụ nhân khứ thính phật đà diễn thuyết.

她 想 點 一 盞 油 燈 供 養 佛 陀 和 大 眾,

tha tưởng điểm nhất trản du đăng cung dưỡng phật đà hòa đại chúng,

可 是 沒 有 錢 買 油,

khả thị một hữu tiễn mãi du,

就 把 頭 髮 剪 下 來,換 了 些 油.

tựu bả đầu phát tiễn hạ lai, hoán liễu ta du.

於 是,她 的 油 燈 在 講 堂 點 著 了.

vu thị, tha đích du đăng tại giảng đường điểm trứ liễu.

佛 陀 演 說 完 了, 聽 眾 散 去.

phật đà diễn thuyết hoàn liễu, thính chúng tán khứ.

阿 難 弄 熄 全 部 油 燈.

a nan lộng tức toàn bộ du đăng.

隻 有 其 中 一 盞, 燈 光 老 是 不 滅,

chích hữu kỳ trung nhất trản, đăng quang lão thị bất diệt,

阿 難 奇 怪 極 了 佛 陀 說:

a nan kỳ quái cực liễu phật đà thuyết:

"這 盞 燈 是 老 婦 人 布 施 的,

"giá trản đăng thị lão phụ nhân bố thi đích,

她 信 心 堅 固,值 得 讚 美,

tha tín tâm kiên cố, trị đắc tán mỹ,

你 讓 它 點 著 吧!"

nhĩ nhượng tha điểm trứ ba!"

老 婦 人 的 油 燈 明 亮 地 點 了 許 久

lão phụ nhân đích du đăng minh lượng địa điểm liễu hứa cửu

真 誠 的 布施, 不 論 多 少,功 德 都 大.

chân thành đích bố thi, bất luận đa thiểu, công đức đô đại.


第 十 二 課 樹 葉 的 譬 喻 冊 三

秋 天 , 樹 林 裏 落 葉 滿 地 大 家 在 樹 下 談 論 , 認 為 追 隨 佛 陀 許 久 , 知 識 十 分 豐 富 . 佛 陀 聽 到 , 就 來 解 釋 . 他 抓 起 一 把 樹 葉 , 指 者 樹 林 問 : " 你 們 以 為 我 手 裏 的 葉 子 多 呢 , 還 是 樹 林 裏 的 葉 子 多 呢 ? " " 世 尊 ! 當 然 樹 林 裏 的 葉 子 多 , 手 裏 的 葉 子 少 ." 大 家 答 道 . " 對 了 ! 我 說 過 的 佛 法 , 像 手 裏 的 葉 子 那 樣 少 , 未 說 的 道 理 , 像 林 裏 的 葉 子 那 麼 多 . 你 們 要 發 憤 學 習 , 不 要 以 少 為 足 ."

Thí dụ lá cây

Ngày thu, lá cây trong rừng rơi đầy đất. Mọi người ngồi dưới gốc cây đàm luận, cho rằng đi theo Phật đà đã lâu, tri thức vô cùng phong phú. Phật đà nghe được liền đến giải thích. Ngài bốc lên một nắm lá cây, chỉ cây rừng hỏi: "Các ông cho rằng lá cây trong tay ta nhiều hay lá cây trong rừng nhiều?" "Thế tôn! đương nhiên lá cây trong rừng nhiều, lá cây trong tay ít." Mọi người đáp. "Đúng rồi! Phật pháp mà ta đã nói ít như lá cây trong tay, đạo lý chưa nói thì nhiều giống như lá cây trong rừng kia. Các ông phấn đấu học tập, không được lấy ít cho là đủ."



第 十 二 課: 樹 葉 的 譬 喻 冊 三

dì shí èr kè shù yè de pì yù cè sān



秋 天, 樹 林 裏 落 葉 滿 地

qiū tiān shù lín lǐ luò yè mǎn dì

大 家 在 樹 下 談 論,

dà jiā zài shù xià tán lùn

認 為 追 隨 佛 陀 許 久,

rèn wéi zhuī suí fó tuó xǔ jiǔ

知 識 十 分 豐 富.

zhī shí shí fēn fēng fù

佛 陀 聽 到,就 來 解 釋.

fó tuó tīng dào jiù lái jiě shì

他 抓 起 一 把 樹 葉, 指 者 樹 林 問:

tā zhuā qǐ yī bǎ shù yè zhǐ zhě shù lín wèn

"你 們 以 為 我 手 裏 的 葉 子 多 呢,

nǐ men yǐ wéi wǒ shǒu lǐ de yè zi duō ne

還 是 樹 林 裏 的 葉 子 多 呢?"

hái shì shù lín lǐ de yè zi duō ne

"世 尊!當 然 樹 林 裏 的 葉 子 多,

shì zūn dāng rán shù lín lǐ de yè zi duō

手 裏 的 葉 子 少." 大 家 答 道.

shǒu lǐ de yè zi shǎo dà jiā dá dào

"對 了! 我 說 過 的 佛 法,

像 手 裏 的 葉 子 那 樣 少,

duì le wǒ shuō guò de fó fǎ xiàng shǒu lǐ de yè zi nà yàng shǎo

未 說 的 道 理,

像 林 裏 的 葉 子 那 麼 多.

wèi shuō de dào lǐ xiàng lín lǐ de yè zi nà me duō

你 們 要 發 憤 學 習,

nǐ men yào fā fèn xué xí

不 要 以 少 為 足."

bú yào yǐ shǎo wéi zú



第 十 二 課: 樹 葉 的 譬 喻 冊 三

đệ thập nhị khóa: thụ diệp đích thí dụ sách tam

秋 天, 樹 林 裏 落 葉 滿 地

thu thiên, thụ lâm lý lạc diệp mãn địa

大 家 在 樹 下 談 論,

đại gia tại thụ hạ đàm luận,

認 為 追 隨 佛 陀 許 久,

nhận vi truy tùy phật đà hứa cửu,

知 識 十 分 豐 富.

tri thức thập phân phong phú.

佛 陀 聽 到,就 來 解 釋.

phật đà thính đáo, tựu lai giải thích.

他 抓 起 一 把 樹 葉, 指 者 樹 林 問:

tha trảo khởi nhất bả thụ diệp, chỉ giả thụ lâm vấn:

"你 們 以 為 我 手 裏 的 葉 子 多 呢,

"nhĩ môn dĩ vi ngã thủ lý đích diệp tử đa ni,

還 是 樹 林 裏 的 葉 子 多 呢?"

hoàn thị thụ lâm lý đích diệp tử đa ni?"

"世 尊!當 然 樹 林 裏 的 葉 子 多,

"thế tôn! đương nhiên thụ lâm lý đích diệp tử đa,

手 裏 的 葉 子 少." 大 家 答 道.

thủ lý đích diệp tử thiểu." đại gia đáp đạo.

"對 了! 我 說 過 的 佛 法,

"đối liễu! ngã thuyết quá đích phật pháp,

像 手 裏 的 葉 子 那 樣 少,

tượng thủ lý đích diệp tử na dạng thiểu,

未 說 的 道 理,

vị thuyết đích đạo lý,

像 林 裏 的 葉 子 那 麼 多.

tượng lâm lý đích diệp tử na ma đa.

你 們 要 發 憤 學 習,

nhĩ môn yếu phát phẫn học tập,

不 要 以 少 為 足."

bất yếu dĩ thiểu vi túc."


第 十 三 課 蛇 頭 和 蛇 尾 冊 三

蛇 頭 和 蛇 尾 爭 吵 , 蛇 頭 說 : " 我 有 眼 睛 , 又 有 嘴 巴 , 所 以 我 應 該 做 首 領 ." 蛇 尾 說 : " 你 靠 著 我 , 才 可 以 前 行 , 如 果 我 不 合 作 , 你 就 走 不 動 了 於 是 , 蛇 尾 繞 著 樹 枝 , 三 日 不 動 , 蛇 頭 沒 有 辦 法 , 隻 好 屈 服 蛇 尾 驕 傲 地 向 前 走 , 可 是 牠 沒 有 走 前 面 的 經 驗 , 蛇 頭 又 不 幫 助 他 , 走 不 了 幾 步 , 就 跌 進 火 坑 , 活 活 燒 死 了 . 佛 陀 用 這 個 故 事 做 譬 喻 : 爭 吵 是 沒 有 好 結 果 的 .

Đầu rắn và đuôi rắn tranh cãi ầm ĩ, đầu rắn nói : "ta có con mắt, lại có miệng, cho nên ta phải làm thủ lĩnh." Đuôi rắn nói: " ngươi dựa vào ta, mới có thể đi về phía trước, nếu như ta không hợp tác, ngươi sẽ không đi được. " Thế là, đuôi rắn quấn cành cây, ba ngày không động, đầu rắn không có biện pháp, chỉ đành khuất phục. Đuôi rắn kiêu ngạo hướng đằng trước mà đi, thế nhưng nó không có kinh nghiệm đi đằng trước , đầu rắn lại không giúp đỡ nó, đi không được mấy bước, liền ngã vào hầm lửa, bị thiêu chết. Phật đà dùng câu chuyện này làm thí dụ : Tranh cãi là không có kết quả tốt.
第 十 三 課: 蛇 頭 和 蛇 尾 冊 三

dì shí sān kè shé tóu hé shé wěi cè sān



蛇 頭 和 蛇 尾 爭 吵,蛇 頭 說:

shé tóu hé shé wěi zhēng chǎo shé tóu shuō

"我 有 眼 睛, 又 有 嘴 巴,

wǒ yǒu yǎn jīng yòu yǒu zuǐ bā

所 以 我 應 該 做 首 領."

suǒ yǐ wǒ yīng gāi zuò shǒu lǐng

蛇 尾 說: "你 靠 著 我, 才 可 以 前 行,

shé wěi shuō nǐ kào zhe wǒ cái kě yǐ qián xíng

如 果 我 不 合 作, 你 就 走 不 動 了

rú guǒ wǒ bù hé zuò nǐ jiù zǒu bù dòng le

於 是,蛇 尾 繞 著 樹 枝, 三 日 不 動,

yú shì shé wěi rào zhe shù zhī, sān rì bù dòng

蛇 頭 沒 有 辦 法, 隻 好 屈 服

shé tóu méi yǒu bàn fǎ zhī hǎo qū fú

蛇 尾 驕 傲 地 向 前 走, 可 是

shé wěi jiāo ào dì xiàng qián zǒu, kě shì

牠 沒 有 走 前 面 的 經 驗,

tā méi yǒu zǒu qián miàn de jīng yàn

頭 又 不 幫 助 他, 走 不 了 幾 步,

shé tóu yòu bù bāng zhù tā, zǒu bù le jī bù

就 跌 進 火 坑, 活 活 燒 死 了.

jiù dié jìn huǒ kēng, huó huó shāo sǐ le

佛 陀 用 這 個 故 事 做 譬 喻:

fó tuó yòng zhè gè gù shì zuò pì yù:

爭 吵 是 沒 有 好 結 果 的.

zhēng chǎo shì méi yǒu hǎo jié guǒ de





第 十 三 課: 蛇 頭 和 蛇 尾 冊 三

đệ thập tam khóa: xà đầu hòa xà vĩ sách tam

蛇 頭 和 蛇 尾 爭 吵,蛇 頭 說:

xà đầu hòa xà vĩ tranh sảo, xà đầu thuyết:

"我 有 眼 睛, 又 有 嘴 巴,

"ngã hữu nhãn tình, hựu hữu chủy ba,

所 以 我 應 該 做 首 領."

sở dĩ ngã ứng cai tố thủ lĩnh."

蛇 尾 說: "你 靠 著 我, 才 可 以 前 行,

xà vĩ thuyết: "nhĩ kháo trứ ngã, tài khả dĩ tiền hành,

如 果 我 不 合 作, 你 就 走 不 動 了

như quả ngã bất hợp tác, nhĩ tựu tẩu bất động liễu

於 是,蛇 尾 繞 著 樹 枝, 三 日 不 動,

vu thị, xà vĩ nhiễu trứ thụ chi, tam nhật bất động,

蛇 頭 沒 有 辦 法, 隻 好 屈 服

xà đầu một hữu bạn pháp, chích hảo khuất phục

蛇 尾 驕 傲 地 向 前 走, 可 是

xà vĩ kiêu ngạo địa hướng tiền tẩu, khả thị

牠 沒 有 走 前 面 的 經 驗,

tha một hữu tẩu tiền diện đích kinh nghiệm,

頭 又 不 幫 助 他, 走 不 了 幾 步,

đầu hựu bất bang trợ tha, tẩu bất liễu kỷ bộ,

就 跌 進 火 坑, 活 活 燒 死 了.

tựu điệt tiến hỏa khanh, hoạt hoạt thiêu tử liễu.

佛 陀 用 這 個 故 事 做 譬 喻:

phật đà dụng giá cá cố sự tố thí dụ:

爭 吵 是 沒 有 好 結 果 的.

tranh sảo thị một hữu hảo kết quả đích.
第 十 四 課 看 護 病 人 冊 三

有一位比丘患病, 獨個兒在房間休息. 初時有很多人來看他, 後來就漸漸減少了. 佛陀來看病, 替他推開窗子, 讓空氣流通, 陽光射入, 拉好被褥, 收拾雜亂的東西, 替他洗淨身體, 照料他的飲食. 然後, 對他講養病的常識. 僧人得到佛陀細心的看護, 很是安慰, 病就好了. 佛陀對大眾說: "患病的人既痛苦又難過, 需要同情和幫助. 我們要安慰病人, 看護病人."

Có 1 vị tì kheo bị bệnh, một mình tại gian phòng nghỉ ngơi. Lúc đầu có rất nhiều người đến thăm ông ấy, về sau liền dần dần giảm bớt. Phật Đà đến khám bệnh, thay ông ấy đẩy cửa sổ ra, khiến không khí lưu thông, ánh nắng chiếu vào, kéo chăn nệm, thu thập đồ vật bừa bộn, giúp ông ấy rửa sạch thân thể, chăm sóc ông ấy ăn uống. Sau đó, giảng dưỡng bệnh thường thức cho ông ấy . Tăng nhân nhận được sự chăm sóc chu đáo của Phật Đà, rất là an ủi, bệnh liền khỏi. Phật Đà nói với đại chúng: "Người bị bệnh đã đau đớn lại khó chịu, cần thông cảm và giúp đỡ. Chúng ta phải an ủi bệnh nhân, trông nom bệnh nhân."
第 十 四 課: 看 護 病 人 冊 三

dì shí sì kè kàn hù bìng rén cè sān



有 一 位 比 丘 患 病,

yǒu yī wèi bǐ qiū huàn bìng

獨 個 兒 在 房 間 休 息.

dú gè ér zài fáng jiān xiū xī

初 時 有 很 多 人 來 看 他,

chū shí yǒu hěn duō rén lái kàn tā

後 來 就 漸 漸 減 少 了.

hòu lái jiù jiàn jiàn jiǎn shǎo le

佛 陀 來 看 病, 替 他 推 開 窗 子,

fó tuó lái kàn bìng, tì tā tuī kāi chuāng zi

讓 空 氣 流 通, 陽 光 射 入,

ràng kōng qì liú tōng yáng guāng shè rù

拉 好 被 褥, 收 拾 雜 亂 的 東 西,

lā hǎo bèi rù, shōu shí zá luàn de dōng xī,

替 他 洗 淨 身 體, 照 料 他 的 飲 食.

tì tā xǐ jìng shēn tǐ zhào liào tā de yǐn shí

然 後, 對 他 講 養 病 的 常 識.

rán hòu duì tā jiǎng yǎng bìng de cháng shí.

僧 人 得 到 佛 陀 細 心 的 看 護,

sēng rén de dào fó tuó xì xīn de kàn hù,

很 是 安 慰, 病 就 好 了. 佛 陀 對 大 眾 說:

hěn shì ān wèi, bìng jiù hǎo le. fó tuó duì dà zhòng shuō

"患 病 的 人 既 痛 苦 又 難 過,

huàn bìng de rén jì tòng kǔ yòu nán guò

需 要 同 情 和 幫 助.

xū yào tóng qíng hé bāng zhù

我 們 要 安 慰 病 人, 看 護 病 人."

wǒ men yào ān wèi bìng rén kàn hù bìng rén



第 十 四 課: 看 護 病 人 冊 三

đệ thập tứ khóa: khán hộ bệnh nhân sách tam

有 一 位 比 丘 患 病,

hữu nhất vị bỉ khâu hoạn bệnh,

獨 個 兒 在 房 間 休 息.

độc cá nhi tại phòng gian hưu tức.

初 時 有 很 多 人 來 看 他,

sơ thì hữu ngận đa nhân lai khán tha,

後 來 就 漸 漸 減 少 了.

hậu lai tựu tiệm tiệm giảm thiểu liễu.

佛 陀 來 看 病, 替 他 推 開 窗 子,

phật đà lai khán bệnh, thế tha thôi khai song tử,

讓 空 氣 流 通, 陽 光 射 入,

nhượng không khí lưu thông, dương quang xạ nhập,

拉 好 被 褥, 收 拾 雜 亂 的 東 西,

lạp hảo bị nhục, thu thập tạp loạn đích đông tây,

替 他 洗 淨 身 體, 照 料 他 的 飲 食.

thế tha tẩy tịnh thân thể, chiếu liêu tha đích ẩm thực.

然 後, 對 他 講 養 病 的 常 識.

nhiên hậu, đối tha giảng dưỡng bệnh đích thường thức.

僧 人 得 到 佛 陀 細 心 的 看 護,

tăng nhân đắc đáo phật đà tế tâm đích khán hộ,

很 是 安 慰, 病 就 好 了.

ngận thị an úy, bệnh tựu hảo liễu.

佛 陀 對 大 眾 說:

phật đà đối đại chúng thuyết:

"患 病 的 人 既 痛 苦 又 難 過,

"hoạn bệnh đích nhân ký thống khổ hựu nan quá,

需 要 同 情 和 幫 助.

nhu yếu đồng tình hòa bang trợ.

我 們 要 安 慰 病 人, 看 護 病 人."

ngã môn yếu an úy bệnh nhân, khán hộ bệnh nhân."


第 十 五 課 好 前 途 冊 三

佛 陀 告 訴 我 們 : " 種 善 因 , 得 善 果 . 種 惡 因 , 得 惡 果 ." 孝 順 爸 媽 , 尊 敬 師 長 , 努 力 學 習 , 對 人 誠 實 , 和 氣 守 規 矩 , 不 說 謊 , 不 偷 盜 , 幫 助 他 人 . 這 樣 , 就 是 做 了 善 事 , 對 自 己 有 利 益 , 對 別 人 有 好 處 , 社 會 也 和 平 , 清 淨 . 佛 陀 誠 懇 教 導 我 們 . 我 們 受 到 感 化 , 把 壞 習 慣 改 掉 , 不 會 犯 罪 , 不 會 導 致 不 良 的 後 果 , 就 有 幸 福 , 光 明 的 前 途 .



Tiền đồ tốt

Phật đà nói với chúng ta: "Trồng thiện nhân được thiện quả, trồng ác nhân được ác quả." Hiếu thuận ba mẹ, tôn kính sư trưởng, nỗ lực học tập, đối với người thành thực, không nói dối, không trộm cắp, giúp đỡ người khác. Như vậy, chính là làm việc thiện, đối với chính mình có lợi ích, đối với người khác có chỗ tốt, xã hội cũng hoà bình thanh tịnh. Phật đà tận tuỵ giáo dục chúng ta. Chúng ta được cảm hoá, từ bỏ thói xấu, sẽ không phạm tội, sẽ không dẫn đến hậu quả bất lương, thì có hạnh phúc, tiền đồ sáng sủa.
第 十 五 課: 好 前 途 冊 三

dì shí wǔ kè hǎo qián tú cè sān



佛 陀 告 訴 我 們: "種 善 因, 得 善 果.

fó tuó gào sù wǒ men zhǒng shàn yīn de shàn guǒ

種 惡 因, 得 惡 果."

zhǒng è yīn de è guǒ

孝 順 爸 媽, 尊 敬 師 長, 努 力 學 習,

xiào shùn bà mā, zūn jìng shī zhǎng, nǔ lì xué xí

對 人 誠 實, 和 氣 守 規 矩, 不 說 謊,

duì rén chéng shí, hé qì shǒu guī jǔ, bù shuō huǎng

不 偷 盜, 幫 助 他 人.

bù tōu dào, bāng zhù tā rén

這 樣, 就 是 做 了 善 事,

zhè yàng jiù shì zuò le shàn shì

對 自 己 有 利 益, 對 別 人 有 好 處,

duì zì jǐ yǒu lì yì duì bié rén yǒu hǎo chù

社 會 也 和 平, 清 淨.

shè huì yě hé píng qīng jìng

佛 陀 誠 懇 教 導 我 們.

fó tuó chéng kěn jiào dǎo wǒ men

我 們 受 到 感 化, 把 壞 習 慣 改 掉,

wǒ men shòu dào gǎn huà bǎ huài xí guàn gǎi diào

不 會 犯 罪, 不 會 導 致, 不 良 的 後 果,

bù huì fàn zuì bù huì dǎo zhì, bù liáng de hòu guǒ,

就 有 幸 福, 光 明的 前 途.

jiù yǒu xìng fú guāng míng de qián tú



第 十 五 課: 好 前 途 冊 三

đệ thập ngũ khóa: hảo tiền đồ sách tam

佛 陀 告 訴 我 們:

phật đà cáo tố ngã môn:

"種 善 因, 得 善 果. 種 惡 因, 得 惡 果."

"chủng thiện nhân, đắc thiện quả. chủng ác nhân, đắc ác quả."

孝 順 爸 媽, 尊 敬 師 長, 努 力 學 習,

hiếu thuận ba mụ, tôn kính sư trường, nỗ lực học tập,

對 人 誠 實, 和 氣 守 規 矩, 不 說 謊,

đối nhân thành thực, hòa khí thủ quy củ, bất thuyết hoang,

不 偷 盜, 幫 助 他 人.

bất thâu đạo, bang trợ tha nhân.

這 樣, 就 是 做 了 善 事,

giá dạng, tựu thị tố liễu thiện sự,

對 自 己 有 利 益, 對 別 人 有 好 處,

đối tự kỷ hữu lợi ích, đối biệt nhân hữu hảo xử,

社 會 也 和 平, 清 淨.

xã hội dã hòa bình, thanh tịnh.

佛 陀 誠 懇 教 導 我 們.

phật đà thành khẩn giáo đạo ngã môn.

我 們 受 到 感 化, 把 壞 習 慣 改 掉,

ngã môn thụ đáo cảm hóa, bả hoại tập quán cải điệu,

不 會 犯 罪, 不 會 導 致, 不 良 的 後 果,

bất hội phạm tội, bất hội đạo trí, bất lương đích hậu quả,

就 有 幸 福, 光 明的 前 途.

tựu hữu hạnh phúc, quang minh đích tiền đồ.




第 十 六 課 目 蓮 冊 三

目 蓮 的 媽 媽 是 一 個 兇 惡 殘 忍 的 婦 人 , 不 同 情 人 家 的 苦 難 . 目 蓮 修 道 , 已 經 有 神 通 了 . 他 知 道 媽 媽 在 餓 鬼 道 受 苦 , 喉 頭 細 小 , 不 能 吃 東 西 , 十 分 難 過 , 就 用 神 通 送 飯 給 媽 媽 吃 . 但 飯 到 口 邊 , 立 刻 變 做 火 炭 , 不 能 下 嚥 . 目 蓮 求 佛 陀 解 救 , 佛 陀 教 他 把 媽 媽 的 錢 財 衣 物 布 施 僧 眾 和 窮 人 , 憑 藉 大 眾 祝 福 的 力 量 , 可 以 脫 離 苦 境 . 目 蓮 照 著 佛 陀 的 話 去 做 , 他 的 媽 媽 立 刻 脫 離 苦 境 , 投 生 天 上 . 那 天 是 七 月 十 五 日 , 即 是 盂 蘭 節



Mẹ của Mục Liên là một người đàn bà hung ác tàn nhẫn, không đồng cảm với nỗi khổ nạn của người khác.

Mục Liên tu đạo, đã có thần thông. Ngài biết mẹ đang ở trong đường ngã quỷ chịu khổ, cổ họng rất bé, không thể ăn uống được, hết sức khổ sở, liền dùng thần thông đưa cơm cho mẹ ăn. Nhưng cơm đến bên miệng, lập tức biến thành lửa than, không thể nuốt xuống.

Mục Liên cầu Phật Đà giải cứu, Phật đà dạy ngài đem tiền tài y phục của mẹ bố thí tăng chúng và người nghèo, dựa vào sức mạnh chúc phúc của đại chúng có thể thoát ly cảnh khổ.

Mục Liên chiếu theo lời Phật đà đi làm, mẹ của ngài lập tức thoát ly cảnh khổ, đầu thai lên trời. Ngày đó là mười lăm tháng bảy tức là tiết vu lan.
第 十 六 課: 目 蓮 冊 三

dì shí liù kè mù lián cè sān



目 蓮 的 媽 媽 是 一 個 兇 惡 殘 忍 的 婦 人,

mù lián de mā mā shì yī gè xiōng è cán rěn de fù rén

不 同 情 人 家 的 苦 難.

bù tóng qíng rén jiā de kǔ nàn mù

目 蓮 修 道, 已 經 有 神 通 了.

lián xiū dào yǐ jīng yǒu shén tōng le tā zhī dào

他 知 道 媽 媽 在 餓 鬼 道 受 苦,

mā mā zài è guǐ dào shòu kǔ,

喉 頭 細 小, 不 能 吃 東 西, 十 分 難 過,

hóu tóu xì xiǎo bù néng chī dōng xī shí fēn nán guò

就 用 神 通 送 飯 給 媽 媽 吃.

jiù yòng shén tōng sòng fàn gěi mā mā chī

但 飯 到 口 邊, 立 刻 變 做 火 炭,

dàn fàn dào kǒu biān lì kè biàn zuò huǒ tàn

不 能 下 嚥.

bù néng xià yàn

目 蓮 求 佛 陀 解 救, 佛 陀 教 他 把 媽 媽

mù lián qiú fó tuó jiě jiù fó tuó jiào tā bǎ mā mā

的 錢 財 衣 物 布 施 僧 眾 和 窮 人,

de qián cái yī wù bù shī sēng zhòng hé qióng rén

憑 藉 大 眾 祝 福 的 力 量,

píng jí dà zhòng zhù fú de lì liàng

可 以 脫 離 苦 境.

kě yǐ tuō lí kǔ jìng

目 蓮 照 著 佛 陀 的 話 去 做,

mù lián zhào zhe fó tuó de huà qù zuò

他 的 媽 媽 立 刻 脫 離 苦 境, 投 生 天 上.

tā de mā mā lì kè tuō lí kǔ jìng, tóu shēng tiān shàng

那 天 是 七 月 十五 日, 即 是 盂 蘭 節

nà tiān shì qī yuè shí wǔ rì, jí shì yú lán jié



目 蓮 的 媽 媽 是 一 個 兇 惡 殘 忍 的 婦 人,

mục liên đích ma ma thị nhất cá hung ác tàn nhẫn đích phụ nhân,

不 同 情 人 家 的 苦 難.

bất đồng tình nhân gia đích khổ nan.

目 蓮 修 道, 已 經 有 神 通 了.

mục liên tu đạo, dĩ kinh hữu thần thông liễu.

他 知 道 媽 媽 在 餓 鬼 道 受 苦,

tha tri đạo ma ma tại ngạ quỷ đạo thọ khổ,

喉 頭 細 小, 不 能 吃 東 西, 十 分 難 過,

hầu đầu tế tiểu, bất năng cật đông tây, thập phân nan quá,

就 用 神 通 送 飯 給 媽 媽 吃.

tựu dụng thần thông tống phạn cấp ma ma cật.

但 飯 到 口 邊, 立 刻 變 做 火 炭,

đãn phạn đáo khẩu biên, lập khắc biến tố hỏa than,

不 能 下 嚥.

bất năng hạ yết.

目 蓮 求 佛 陀 解 救, 佛 陀 教 他 把 媽 媽

mục liên cầu phật đà giải cứu, phật đà giáo tha bả ma ma

的 錢 財 衣 物 布 施 僧 眾 和 窮 人,

đích tiền tài y vật bố thi tăng chúng hòa cùng nhân,

憑 藉 大 眾 祝 福 的 力 量,

bằng tạ đại chúng chúc phúc đích lực lượng,

可 以 脫 離 苦 境.

khả dĩ thoát ly khổ cảnh.

目 蓮 照 著 佛 陀 的 話 去 做,

mục liên chiếu trứ phật đà đích thoại khứ tố,

他 的 媽 媽 立 刻 脫 離 苦 境, 投 生 天 上.

tha đích ma ma lập khắc thoát ly khổ cảnh, đầu sinh thiên thượng.

那 天 是 七 月 十五 日, 即 是 盂 蘭 節



na thiên thị thất nguyệt thập ngũ nhật, tức thị vu lan tiết

No comments:

Post a Comment