Monday, October 17, 2016

Quyển 4: Nhi đồng học Phật

Download bản powerpoint - Đầy đủ cả cả Chữ Hán - Pinyin - Hán Việt - Dịch Việt (updating)

Quyển 4 (cập nhật liên tục)

Bản download có quảng cáo chờ 5s: Nếu bạn có thời gian và muốn ủng hộ trang:


Bài 1

Bài 2

Bài 3

Bài 4

Bài 5

Bài 6

Bài 7

Bài 8

Bài 9

Bài 10

Bài 11

Bài 12

Bài 13

Bài 14

Bài 15

Bài 16




Bản download không quảng cáo, không chờ đợi: Nếu bạn không có thời gian



第 一 課: 四 姓 冊 四

dì yī kè sì xìng cè sì



古 印 度 有 四 種 階 級:

gǔ yìn dù yǒu sì zhǒng jiē jí

(一)祭 師,(

yī jì shī

二)貴 族,

èr guì zú

(三)工 商 業,

sān gōng shāng yè

(四)奴 隸.

sì nú lì

祭 師 是 最 高 級 的 統 治 者.

jì shī shì zuì gāo jí de tǒng zhì zhě

他 們 掌 握 大 權, 十 分 驕 傲,

tā men zhǎng wò dà quán, shí fēn jiāo ào,

自 以 為 是 天 神 的 使 者,

zì yǐ wéi shì tiān shén de shǐ zhě

可 以 做 眾 生 和 天 神 的 媒 介.

kě yǐ zuò zhòng shēng hé tiān shén de méi jiè

貴 族 是 國 王 和 官 長.

guì zú shì guó wáng hé guān cháng

他 們 在 正 治, 軍 事 上 雖 然 有 勢 力,

tā men zài zhèng zhì jūn shì shàng suī rán yǒu shì lì

但 是 地 位 卻 不 及 祭 師 那 麼 高.

dàn shì dì wèi què bù jí jì shī nà me gāo

工 商 業 階 級 即 是 平 民.

gōng shāng yè jiē jí jí shì píng mín

他 們 是 普 通 買 賣 的 或 者 做 工 的 人.

tā men shì pǔ tōng mǎi mài de huò zhě zuò gōng de rén

奴 隸 是 最 悲 慘 的 人, 沒 有 自 由,

nú lì shì zuì bēi cǎn de rén méi yǒu zì yóu

過 著 貧 窮 卑 賤 的 生 活.

guò zhe pín qióng bēi jiàn de shēng huó

社 會 組 織 既 然 不 合 理, 不 平 等,

shè huì zǔ zhī jì rán bù hé lǐ, bù píng děng

固 此 社 會 也 一 片 混 亂, 黑 暗.

gù cǐ shè huì yě yī piàn hùn luàn hēi àn

大 家 都 希 望 有 一 位 聖 人 出 現,

dà jiā dōu xī wàng yǒu yī wèi shèng rén chū xiàn

救 世 人 出 苦 難.

jiù shì rén chū kǔ nàn

其 後,淨 飯 王 的 兒 子 出 世,

qí hòu jìng fàn wáng de ér zi chū shì,

就 是 釋 迦 牟 尼 佛. 他 提 倡 人 類 平 等,

jiù shì shì jiā móu ní fó tā tí chāng rén lèi píng děng

四 姓 階 級 無 形 中 被 消 滅,

sì xìng jiē jí wú xíng zhōng bèi xiāo miè

人 民 才 過 著 平 等, 合 理 的 生 活.

rén mín cái guò zhe píng děng hé lǐ de shēng huó

第 一 課: 四 姓 冊 四

đệ nhất khóa: tứ tính sách tứ

古 印 度 有 四 種 階 級:

cổ ấn độ hữu tứ chủng giai cấp:

(一)祭 師, (二)貴 族,

(nhất) tế sư, (nhị) quý tộc,

(三)工 商 業, (四)奴 隸.

tam) công thương nghiệp, (tứ) nô lệ.

祭 師 是 最 高 級 的 統 治 者.

tế sư thị tối cao cấp đích thống trì giả.

他 們 掌 握 大 權, 十 分 驕 傲,

tha môn chưởng ác đại quyền, thập phân kiêu ngạo,

自 以 為 是 天 神 的 使 者,

tự dĩ vi thị thiên thần đích sử giả,

可 以 做 眾 生 和 天 神 的 媒 介.

khả dĩ tố chúng sinh hòa thiên thần đích môi giới.

貴 族 是 國 王 和 官 長.

quý tộc thị quốc vương hòa quan trường.

他 們 在 正 治, 軍 事 上 雖 然 有 勢 力,

tha môn tại chính trì, quân sự thượng tuy nhiên hữu thế lực,

但 是 地 位 卻 不 及 祭 師 那 麼 高.

đãn thị địa vị khước bất cập tế sư na ma cao.

工 商 業 階 級 即 是 平 民.

công thương nghiệp giai cấp tức thị bình dân.

他 們 是 普 通 買 賣 的 或 者 做 工 的 人.

tha môn thị phổ thông mãi mại đích hoặc giả tố công đích nhân.

奴 隸 是 最 悲 慘 的 人, 沒 有 自 由,

nô đãi thị tối bi thảm đích nhân, một hữu tự do,

過 著 貧 窮 卑 賤 的 生 活.

quá trứ bần cùng ti tiện đích sinh hoạt.

社 會 組 織 既 然 不 合 理, 不 平 等,

xã hội tổ chức ký nhiên bất hợp lý, bất bình đẳng,

固 此 社 會 也 一 片 混 亂, 黑 暗.

cố thử xã hội dã nhất phiến hỗn loạn, hắc ám.

大 家 都 希 望 有 一 位 聖 人 出 現,

đại gia đô hi vọng hữu nhất vị thánh nhân xuất hiện,

救 世 人 出 苦 難.

cứu thế nhân xuất khổ nan.

其 後,淨 飯 王 的 兒 子 出 世,

kỳ hậu, tịnh phạn vương đích nhi tử xuất thế,

就 是 釋 迦 牟 尼 佛. 他 提 倡 人 類 平 等,

tựu thị thích già mưu ni phật. tha đề xướng nhân loại bình đẳng,

四 姓 階 級 無 形 中 被 消 滅,

tứ tính giai cấp vô hình trung bị tiêu diệt,

人 民 才 過 著 平 等, 合 理 的 生 活.

nhân dân tài quá trứ bình đẳng, hợp lý đích sinh hoạt.




第一課四姓冊四

古印度有四種階級:(一)祭師,(二)貴族,(三)工商業,(四)奴隸.祭師是最高級的統治者.他們掌握大權,十分驕傲,自以為是天神的使者,可以做眾生和天神的媒介.貴族是國王和官長.他們在正治,軍事上雖然有勢力,但是地位卻不及祭師那麼高.工商業階級即是平民.他們是普通買賣的或者做工的人.奴隸是最悲慘的人,沒有自由,過著貧窮卑賤的生活.社會組織既然不合理,不平等,固此社會也一片混亂,黑暗.大家都希望有一位聖人出現,救世人出苦難.其後,淨飯王的兒子出世,就是釋迦牟尼佛.他提倡人類平等,四姓階級無形中被消滅,人民才過著平等,合理的生活.

Bốn giai cấp

Cổ Ấn Độ có bốn loại giai cấp: (một) tế sư, (hai) quý tộc, (ba) công thương nghiệp, (bốn) nô lệ. Tế sư là người thống trị tối cao. Họ nắm giữ quyền hành lớn, vô cùng kiêu ngạo, tự cho là sứ giả của thiên thần, có thể làm môi giới giữa chúng sinh và thiên thần.

Quý tộc là quốc vương và quan lại. Họ có thế lực về mặt chính trị, quân sự. Mặc dù có thế lực nhưng địa vị cũng không cao bằng tế sư.

Công thương nghiệp là giai cấp bình dân. Họ là người buôn bán phổ thông hoặc làm công.

Nô lệ là người bi thảm nhất, không có tự do, sinh hoạt rất nghèo khổ và hèn mọn.

Tổ chức xã hội đã không hợp lý, bất bình đằng, vì thế, xã hội cũng rối loạn, hủ bại.

Về sau, con trai của vua Tịnh Phạn ra đời, chính là Thích Ca Mâu Ni Phật. Ngài đề xướng nhân loại bình đẳng, bốn giai cấp vô hình trung bị tiêu diệt, nhân dân mới trải qua đời sống bình đẳng hợp lý.


第 二 課: 平 等 的 生 活 冊 四

dì èr kè píng děng de shēng huó cè sì



優 波 離 是 一 個 奴 隸, 身 分 卑 賤.

yōu bō lí shì yī gè nú lì shēn fèn bēi jiàn

他 是 王 族 的 理 髮 匠.

tā shì wáng zú de lǐ fǎ jiàng

一 天, 婆 娑 王 子, 阿 那 律 王 子

yī tiān pó suō wáng zi ā nà lǜ wáng zi

預 備 跟 隨 佛 陀 出 家,

yù bèi gēn suí fó tuó chū jiā

要 優 波 離 為 他 們 剃 髮.

yào yōu bō lí wéi tā men tì fǎ

優 波 離 很 羨 幕, 但 他 想 起 自 己 是 奴 隸,

yōu bō lí hěn xiàn mù, dàn tā xiǎng qǐ zì jǐ shì nú lì

怎 能 夠 和 高 貴 的 佛 陀 生 活 在 一 起 呢?

zěn néng gòu hé gāo guì de fó tuó shēng huó zài yī qǐ ne

不 禁 難 過 得 痛 哭 起 來.

bù jìn nán guò de tong kū qǐ lái

佛 陀 知 道 了, 允 許 他 立 刻 加 入 僧 團,

fó tuó zhī dào le, yǔn xǔ tā lì kè jiā rù sēng tuán

成 為 佛 弟 子. 王 子 們 隨 後 來 到,

chéng wéi fó dì zi. wáng zi men suí hòu lái dào,

佛 陀 屬 咐 王 子 們 向 優 波 離 行 禮,

fó tuó shǔ fù wáng zi men xiàng yōu bō lí xíng lǐ

稱 他 做 尊 者. 佛 陀 告 訴 大 家:

chēng tā zuò zūn zhě. fó tuó gào sù dà jiā

"河 水 入 海,同 是 鹹 味,

hé shuǐ rù hǎi tóng shì xián wèi

四 姓 出 家, 同 為 釋 氏."

sì xìng chū jiā tóng wéi shì shì

從 此, 優 波 離 不 再 是 卑 賤 的 奴 隸了,

cóng cǐ, yōu bō lí bù zài shì bēi jiàn de nú lì le

他 和 大 家 一 樣,

tā hé dà jiā yī yàng

過 著 平 等, 清 淨 的 生 活.

guò zhe píng děng qīng jìng de shēng huó



第 二 課: 平 等 的 生 活 冊 四

đệ nhị khóa: bình đẳng đích sinh hoạt sách tứ

優 波 離 是 一 個 奴 隸, 身 分 卑 賤.

ưu ba ly thị nhất cá nô lệ, thân phân ti tiện.

他 是 王 族 的 理 髮 匠.

tha thị vương tộc đích lý phát tượng.

一 天, 婆 娑 王 子, 阿 那 律 王 子

nhất thiên, bà sa vương tử, a na luật vương tử

預 備 跟 隨 佛 陀 出 家,

dự bị cân tùy phật đà xuất gia,

要 優 波 離 為 他 們 剃 髮.

yếu ưu ba ly vi tha môn thế phát.

優 波 離 很 羨 幕, 但 他 想 起 自 己 是 奴 隸,

ưu ba ly ngận tiện mộ, đãn tha tưởng khởi tự kỷ thị nô lệ,

怎 能 夠 和 高 貴 的 佛 陀 生 活 在 一 起 呢?

chẩm năng cú hòa cao quý đích phật đà sinh hoạt tại nhất khởi ni?

不 禁 難 過 得 痛 哭 起 來.

bất cấm nan quá đắc thống khốc khởi lai.

佛 陀 知 道 了, 允 許 他 立 刻 加 入 僧 團,

phật đà tri đạo liễu, duẫn hứa tha lập khắc gia nhập tăng đoàn,

成 為 佛 弟 子. 王 子 們 隨 後 來 到,

thành vi phật đệ tử. vương tử môn tùy hậu lai đáo,

佛 陀 屬 咐 王 子 們 向 優 波 離 行 禮,

phật đà chúc phù vương tử môn hướng ưu ba ly hành lễ,

稱 他 做 尊 者. 佛 陀 告 訴 大 家:

xưng tha tố tôn giả. phật đà cáo tố đại gia:

"河 水 入 海,同 是 鹹 味,

"hà thủy nhập hải, đồng thị hàm vị,

四 姓 出 家, 同 為 釋 氏."

tứ tính xuất gia, đồng vi thích thị."

從 此, 優 波 離 不 再 是 卑 賤 的 奴 隸了,

tòng thử, ưu ba ly bất tái thị ti tiện đích nô lệ liễu,

他 和 大 家 一 樣, 過 著 平 等, 清 淨 的 生 活.

tha hòa đại gia nhất dạng, quá trứ bình đẳng, thanh tịnh đích sinh hoạt.


第二課平等的生活冊四

優波離是一個奴隸,身分卑賤.他是王族的理髮匠.一天,婆娑王子,阿那律王子預備跟隨佛陀出家,要優波離為他們剃髮.優波離很羨幕,但他想起自己是奴隸,怎能夠和高貴的佛陀生活在一起呢?不禁難過得痛哭起來.佛陀知道了,允許他立刻加入僧團,成為佛弟子.王子們隨後來到,佛陀屬咐王子們向優波離行禮,稱他做尊者.佛陀告訴大家:"河水入海,同是鹹味,四姓出家,同為釋氏."從此,優波離不再是卑賤的奴隸了,他和大家一樣,過著平等,清淨的生活.



Đời sống bình đẳng

Ưu Ba Ly là một người nô lệ, thân phận thấp hèn. Ông ấy là thợ cắt tóc của hoàng thất. Một ngày, Bà Sa vương tử, A Na Luật vương tử chuẩn bị đi theo Phật đà xuất gia, muốn Ưu Ba Ly cạo tóc cho các ngài. Ưu Ba Ly rất muốn nhưng ông nhớ tới bản thân mình là nô lệ, làm sao có thể cùng với Phật đà cao quý sinh hoạt chung một chỗ đây? Không kiềm nổi khổ sở khóc nức nở. Phật đà biết được, đồng ý cho ông ấy lập tức gia nhập tăng đoàn, trở thành đệ tử phật. Các vương tử đến sau đó, dặn dò các vương tử hướng Ưu Ba Ly hành lễ, gọi ngài là tôn giả. Phật đà nói với mọi người: "Nước sông chảy vào biển, cùng là vị mặn, bốn chúng xuất gia đều là đệ tử của Phật." Từ đó, Ưu Ba Ly không còn là nô lệ thấp hèn, ngài giống như mọi người, trải quả đời sống thanh tịnh bình đẳng.
第 三 課: 布 施 的 意 義 冊 四

dì sān kè bù shī de yì yì cè sì



佛 陀 到 各 處 宣 揚 教 理,

fó tuó dào gè chǔ xuān yáng jiào lǐ

弟 子 很 多, 常 有 數 百 人.

dì zi hěn duō cháng yǒu shù bǎi rén

他 們 沒 有 固 定 的 地 方 休 息,

tā men méi yǒu gù dìng de dì fāng xiū xī

白 天 在 山 邊, 樹 下 學 道,

bái tiān zài shān biān shù xià xué dào

晚 上 在 頹 垣, 破 屋 住 宿.

wǎn shàng zài tuí yuán pò wū zhù sù

頻 婆 娑 羅 王 是 一 位 仁 慈 的 國 王,

pín pó suō luó wáng shì yī wèi rén cí de guó wáng

他 篤 信 佛 教. 他 希 望 佛 陀 和

tā dǔ xìn fó jiào tā xī wàng fó tuó hé

僧 眾 有 一 個 安 身 的 地 方,

sēng zhòng yǒu yī gè ān shēn de dì fāng

就 選 擇 一 座 清 淨 的 園 林,

jiù xuǎn zé yī zuò qīng jìng de yuán lín,

建 築 一 間 宏 偉 的 精 舍,

jiàn zhú yī jiān hóng wěi de jīng shè

送 給 佛 陀.那 裏 的 環 境 幽 雅,

sòng gěi fó tuó nà lǐ de huán jìng yōu yǎ

常 有 一 千 百 人 聚 集,

cháng yǒu yī qiān bǎi rén jù jí

聽 佛 陀 講 經, 成 為 修 道 的 勝 地.

tīng fó tuó jiǎng jīng chéng wéi xiū dào de shèng dì

因 為 竹 樹 很 多, 就 取 名 竹 園 精 舍.

yīn wéi zhú shù hěn duō jiù qǔ míng zhú yuán jīng shè

佛 陀 對 大 眾 說: "布 施 是 一 種 美 德.

fó tuó duì dà zhòng shuō bù shī shì yī zhǒng měi dé

布 施 的 範 圍 很 廣,

bù shī de fàn wéi hěn guǎng

把 錢 財 幫 助 別 人, 是 布 施.

bǎ qián cái bāng zhù bié rén shì bù shī

把 佛 教 道 理 教 化 別 人, 是 布 施.

bǎ fó jiào dào lǐ jiào huà bié rén shì bù shī

引 導 別 人 得 到 平 安, 是 布 施.

yǐn dǎo bié rén de dào píng ān shì bù shī

布 施 的 人 是 有 福 的, 因 為 他 令 匱

bù shī de rén shì yǒu fú de yīn wéi tā lìng kuì

乏 的 人 得 到 滿 足, 快 樂.

fá de rén de dào mǎn zú, kuài lè

所 以 布 施 者 也 將 得 到 滿 足, 快 樂.

suǒ yǐ bù shī zhě yě jiāng de dào mǎn zú kuài lè



第 三 課: 布 施 的 意 義 冊 四

đệ tam khóa: bố thí đích ý nghĩa sách tứ

佛 陀 到 各 處 宣 揚 教 理,

phật đà đáo các xử tuyên dương giáo lý,

弟 子 很 多, 常 有 數 百 人.

đệ tử ngận đa, thường hữu sổ bách nhân.

他 們 沒 有 固 定 的 地 方 休 息,

tha môn một hữu cố định đích địa phương hưu tức,

白 天 在 山 邊, 樹 下 學 道,

bạch thiên tại sơn biên, thụ hạ học đạo,

晚 上 在 頹 垣, 破 屋 住 宿.

vãn thượng tại đồi viên, phá ốc trụ túc.

頻 婆 娑 羅 王 是 一 位 仁 慈 的 國 王,

tần bà sa la vương thị nhất vị nhân từ đích quốc vương,

他 篤 信 佛 教. 他 希 望 佛 陀 和

tha đốc tín phật giáo. tha hi vọng phật đà hòa

僧 眾 有 一 個 安 身 的 地 方,

tăng chúng hữu nhất cá an thân đích địa phương,

就 選 擇 一 座 清 淨 的 園 林,

tựu tuyển trạch nhất tọa thanh tịnh đích viên lâm,

建 築 一 間 宏 偉 的 精 舍,

kiến trúc nhất gian hoành vĩ đích tinh xá,

送 給 佛 陀.那 裏 的 環 境 幽 雅,

tống cấp phật đà. na lý đích hoàn cảnh u nhã,

常 有 一 千 百 人 聚 集,

thường hữu nhất thiên bách nhân tụ tập,

聽 佛 陀 講 經, 成 為 修 道 的 勝 地.

thính phật đà giảng kinh, thành vi tu đạo đích thắng địa.

因 為 竹 樹 很 多, 就 取 名 竹 園 精 舍.

nhân vi trúc thụ ngận đa, tựu thủ danh trúc viên tinh xá.

佛 陀 對 大 眾 說: "布 施 是 一 種 美 德.

phật đà đối đại chúng thuyết: "bố thí thị nhất chủng mỹ đức.

布 施 的 範 圍 很 廣,

bố thí đích phạm vi ngận quảng,

把 錢 財 幫 助 別 人, 是 布 施.

bả tiễn tài bang trợ biệt nhân, thị bố thí.

把 佛 教 道 理 教 化 別 人, 是 布 施.

bả phật giáo đạo lý giáo hóa biệt nhân, thị bố thí.

引 導 別 人 得 到 平 安, 是 布 施.

dẫn đạo biệt nhân đắc đáo bình an, thị bố thí.

布 施 的 人 是 有 福 的, 因 為 他 令 匱

bố thí đích nhân thị hữu phúc đích, nhân vi tha lệnh quỹ

乏 的 人 得 到 滿 足, 快 樂.

phạp đích nhân đắc đáo mãn túc, khoái lạc.

所 以 布 施 者 也 將 得 到 滿 足, 快 樂.

sở dĩ bố thí giả dã tương đắc đáo mãn túc, khoái lạc.


第三課布施的意義冊四

佛陀到各處宣揚教理,弟子很多,常有數百人.他們沒有固定的地方休息,白天在山邊,樹下學道,晚上在頹垣,破屋住宿.頻婆娑羅王是一位仁慈的國王,他篤信佛教.他希望佛陀和僧眾有一個安身的地方,就選擇一座清淨的園林,建築一間宏偉的精舍,送給佛陀.那裏的環境幽雅,常有一千百人聚集,聽佛陀講經,成為修道的勝地.因為竹樹很多,就取名竹園精舍.佛陀對大眾說:"布施是一種美德.布施的範圍很廣,把錢財幫助別人,是布施.把佛教道理教化別人,是布施.引導別人得到平安,是布施.布施的人是有福的,因為他令匱乏的人得到滿足,快樂.所以布施者也將得到滿足,快樂.



Ý nghĩa của bố thí

Phật Đà đến các nơi tuyên dương giáo lý, đệ tử rất nhiều, thường có mấy trăm người. Họ không có nơi nghỉ ngơi cố định, ban ngày ở bên ngọn núi, dưới tàng cây học đạo, buổi tối tại thành nát phòng dột nghỉ lại.

Vua Tần Bà Sa La là một vị quốc vương nhân từ, ông hết lòng tin theo Phật giáo. Ông hi vọng Phật Đà cùng tăng chúng có một nơi an thân, liền tuyển chọn một tòa lâm viên thanh tịnh, xây dựng một tinh xá to lớn, cúng dường cho Phật Đà. Cảnh vật nơi đây thanh nhã, thường có một trăm ngàn người tụ tập, nghe Phật Đà giảng kinh, trở thành tu đạo thắng địa. Bởi vì cây trúc rất nhiều, liền lấy tên Trúc Viên tinh xá.

Phật Đà nói với đại chúng: "Bố thí là một loại mỹ đức. Phạm vi của bố thí rất rộng, đem tiền tài giúp đỡ người khác, là bố thí.

Đem đạo lý Phật giáo giáo hóa người khác, là bố thí.

Hướng dẫn người khác có được bình an, là bố thí.

người bố thí là có phúc, bởi vì họ khiến người thiếu thốn được đầy đủ sung sướng. Cho nên người bố thí cũng sẽ nhận được đầy đủ sung sướng.


第 四 課: 僧 團 的 生 活 冊 四

dì sì kè sēng tuán de shēng huó cè sì



悉 達 多 離 開 王 宮 很 久 了,

xī dá duō lí kāi wáng gōng hěn jiǔ le

淨 飯 王 十 分 掛 念 他,

jìng fàn wáng shí fēn guà niàn tā

聞 說 他 已 經 悟 道 成 佛,

wén shuō tā yǐ jīng wù dào chéng fó

就 打 發 優 陀 夷 請 佛 回 國.

jiù dǎ fā yōu tuó yí qǐng fó huí guó

優 陀 夷 來 到 佛 陀 弘 法 的 地 方,

yōu tuó yí lái dào fó tuó hóng fǎ de dì fāng

到 各 處 參 觀.僧 團 的 人 和 氣 相 處,

dào gè chǔ cān guān sēng tuán de rén hé qì xiāng chǔ

過 著 六 和 敬 的 生 活:

guò zhe liù hé jìng de shēng huó

一, 思 想 相 同; 二, 遵 守 戒 律;

yī sī xiǎng xiāng tóng èr zūn shǒu jiè lǜ

三, 利 益 平 等; 四, 心 意 一 致;

sān lì yì píng děng, sì xīn yì yī zhì

五, 言 語 和 善; 六, 大 家 和 樂 地 住 在 一 起.

wǔ yán yǔ hé shàn liù dà jiā hé lè dì zhù zài yī qǐ

修 道 者 的 態 度 莊 重: 心 地 善 良.

xiū dào zhě de tài dù zhuāng zhòng xīn dì shàn liáng

大 家 互 相 幫 助, 互 相 勉 勵,

dà jiā hù xiāng bāng zhù, hù xiāng miǎn lì

志 同 道 合, 學 習 解 脫 生 死 輪 迴 的 道 理 和 方 法.

zhì tóng dào hé, xué xí jiě tuō shēng sǐ lún huí de dào lǐ hé fāng fǎ

在 僧 團 裏, 塵 世 的 貪 慾, 瞋 恨,

zài sēng tuán lǐ, chén shì de tān yù chēn hèn

鬥 爭 都 淨 盡 了 另

dòu zhēng dōu jìng jìn le lìng

有 一 番 清 淨 莊 嚴 的 氣 氛.

yǒu yī fān qīng jìng zhuāng yán de qì fēn

優 陀 夷 參 觀 完 了, 很 羨 慕 這 種 生 活.

yōu tuó yí cān guān wán le, hěn xiàn mù zhè zhǒng shēng huó

他 願 意 出 家 學 佛, 過 著 僧 伽 生 活.

tā yuàn yì chū jiā xué fó guò zhe sēng qié shēng huó

他 把 佛 陀 回 宮 的 消 息 帶 給 大 王,

tā bǎ fó tuó huí gōng de xiāo xī dài gěi dà wáng

然 後 就 追 隨 佛 陀 學 佛 去 了.

rán hòu jiù zhuī suí fó tuó xué fó qù le



第 四 課 僧 團 的 生 活 冊 四

đệ tứ khóa tăng đoàn đích sinh hoạt sách tứ

悉 達 多 離 開 王 宮 很 久 了,

tất đạt đa ly khai vương cung ngận cửu liễu,

淨 飯 王 十 分 掛 念 他,

tịnh phạn vương thập phân quải niệm tha,

聞 說 他 已 經 悟 道 成 佛,

văn thuyết tha dĩ kinh ngộ đạo thành phật,

就 打 發 優 陀 夷 請 佛 回 國.

tựu đả phát ưu đà di thỉnh phật hồi quốc.

優 陀 夷 來 到 佛 陀 弘 法 的 地 方,

ưu đà di lai đáo phật đà hoằng pháp đích địa phương,

到 各 處 參 觀.僧 團 的 人 和 氣 相 處,

đáo các xử tham quan. tăng đoàn đích nhân hòa khí tương xử,

過 著 六 和 敬 的 生 活:

quá trứ lục hòa kính đích sinh hoạt:

一, 思 想 相 同; 二, 遵 守 戒 律;

nhất, tư tưởng tương đồng; nhị, tuân thủ giới luật;

三, 利 益 平 等; 四, 心 意 一 致;

tam, lợi ích bình đẳng; tứ, tâm ý nhất trí;

五, 言 語 和 善; 六, 大 家 和 樂 地 住 在 一 起.

ngũ, ngôn ngữ hòa thiện; lục, đại gia hòa lạc địa trụ tại nhất khởi.

修 道 者 的 態 度 莊 重: 心 地 善 良.

tu đạo giả đích thái độ trang trọng: tâm địa thiện lương.

大 家 互 相 幫 助, 互 相 勉 勵,

đại gia hỗ tương bang trợ, hỗ tương miễn lệ,

志 同 道 合, 學 習 解 脫 生 死 輪 迴 的 道 理 和 方 法.

chí đồng đạo hợp, học tập giải thoát sinh tử luân hồi đích đạo lý hòa phương pháp.

在 僧 團 裏, 塵 世 的 貪 慾, 瞋 恨,

tại tăng đoàn lý, trần thế đích tham dục, sân hận,

鬥 爭 都 淨 盡 了 另

đấu tranh đô tịnh tẫn liễu lánh

有 一 番 清 淨 莊 嚴 的 氣 氛.

hữu nhất phiên thanh tịnh trang nghiêm đích khí phân.

優 陀 夷 參 觀 完 了, 很 羨 慕 這 種 生 活.

ưu đà di tham quan hoàn liễu, ngận tiện mộ giá chủng sinh hoạt.

他 願 意 出 家 學 佛, 過 著 僧 伽 生 活.

tha nguyện ý xuất gia học phật, quá trứ tăng già sinh hoạt.

他 把 佛 陀 回 宮 的 消 息 帶 給 大 王,

tha bả phật đà hồi cung đích tiêu tức đái cấp đại vương,

然 後 就 追 隨 佛 陀 學 佛 去 了.

nhiên hậu tựu truy tùy phật đà học phật khứ liễu.


第四課僧團的生活冊四

悉達多離開王宮很久了,淨飯王十分掛念他,聞說他已經悟道成佛,就打發優陀夷請佛回國.優陀夷來到佛陀弘法的地方,到各處參觀.僧團的人和氣相處,過著六和敬的生活:一,思想相同;二,遵守戒律;三,利益平等;四,心意一致;五,言語和善;六,大家和樂地住在一起.修道者的態度莊重:心地善良.大家互相幫助,互相勉勵,志同道合,學習解脫生死輪迴的道理和方法.在僧團裏,塵世的貪慾,瞋恨,鬥爭都淨盡了另有一番清淨莊嚴的氣氛.優陀夷參觀完了,很羨慕這種生活.他願意出家學佛,過著僧伽生活.他把佛陀回宮的消息帶給大王,然後就追隨佛陀學佛去了.



Đời sống của tăng đoàn

Tất Đạt Đa rời khỏi vương cung đã lâu, vua Tịnh Phạn vô cùng nhớ mong ngài. Nghe nói ngài đã ngộ đạo thành Phật, liền phái Ưu Đà Di thỉnh Phật về nước. Ưu Đà Di đi tới vùng Phật đà hoằng pháp, tới các nơi tham quan. Mọi người trong tăng đoàn hoà khí cùng chung sống, trải qua sinh hoạt lục hoà kính:

Một, tư tưởng tương đồng; hai, tuân thủ giới luật; ba, lợi ích bình đẳng; bốn, tâm ý nhất trí; năm, ngôn ngữ hoà nhã; sáu, mọi người vui vẻ hoà thuận ở cùng một chỗ.

Người tu đạo thái độ trang trọng, tâm địa thiện lương. Mọ người giúp đỡ lẫn nhau, cổ vũ lẫn nhau, cùng chung chí hướng, học tập đạo lý và phương pháp giải thoát sinh tử luân hồi. Trong tăng đoàn, những tham dục của trần thế, sân hận, đấu tranh đều sạch hết, có một bầu không khí thanh tịnh trang nghiêm khác biệt.

Ưu Đà Di tham quan xong, rất ngưỡng mộ cuộc sống như thế. Ông nguyện ý xuất gia học Phật, trải qua đời sống tăng già. Ông đem tin tức của Phật đà hồi cung cho vua, sau đó liền đi theo Phật đà học Phật.


第 五 課: 佛 陀 回 國 冊 四

dì wǔ kè fó tuó huí guó cè sì



佛 陀 離 開 祖 國, 已 有 六 年,

fó tuó lí kāi zǔ guó yǐ yǒu liù nián

便 決 定 回 國 一 行.

biàn jué dìng huí guó yī xíng

迦 毘 羅 衛 國 的 人民,

jiā pí luó wèi guó de rén mín

知 道 他 們 敬 愛 的 王 子,

zhī dào tā men jìng ài de wáng zi

已 經 成 為 佛 陀,

yǐ jīng chéng wéi fó tuó

都 擁 擠 在 街 上 歡 迎.

dōu yǒng jǐ zài jiē shàng huān yíng

佛 陀 領 導 數 百 人 子, 徒 步 入 城.

fó tuó lǐng dǎo shù bǎi rén zi, tú bù rù chéng

他 安 靜 慈 祥 的 儀 容,

tā ān jìng cí xiáng de yí róng

整 齊 嚴 肅 的 行 列,

zhěng qí yán sù de háng liè lìng

令 人 民 對 他 深 深 敬 重.

rén mín duì tā shēn shēn jìng zhòng

佛 陀 對 人 民 親 切 地 招 呼,

fó tuó duì rén mín qīn qiē dì zhāo hū

對 他 們 演 說 簡 單 的 佛 法,

duì tā men yǎn shuō jiǎn dān de fó fǎ

教 他 們 離 惡 向 善.

jiào tā men lí è xiàng shàn

淨 飯 王 來 了, 看 見 兒 子 與 人 民 接 近,

jìng fàn wáng lái le kàn jiàn ér zi yǔ rén mín jiē jìn

覺 得 驚 奇 極 了.

jué de jīng qí jí le

佛 陀 向 大 王 說: "大 王, 我 已 經 成 佛,

fó tuó xiàng dà wáng shuō dà wáng wǒ yǐ jīng chéng fó,

是 四 生 的 慈 父, 我 有 救 度 眾 生 的 責 任."

shì sì shēng de cí fù wǒ yǒu jiù dù zhòng shēng de zé rèn

這 番 平等 的 對 話, 民 眾 都 歡 呼 起 來.

zhè fān píng děng de duì huà mín zhòng dōu huān hū qǐ lái

淨 飯 王 的 心 靈 光 明 開 朗,

jìng fàn wáng de xīn líng guāng míng kāi lǎng

多 年 的 煩 惱, 一 掃 而 空.

duō nián de fán nǎo, yī sǎo ér kōng

他 歡 喜 極 了, 合 掌 讚 美 佛 陀.

tā huān xǐ jí le hé zhǎng zàn měi fó tuó

佛 陀 回 宮 說 法, 許 多 大 官 都 信 仰 佛 教.

fó tuó huí gōng shuō fǎ xǔ duō dà guān dōu xìn yǎng fó jiào

難 陀, 阿 那 律, 阿 難 等 王 子 都 隨 佛 出 家 去 了.

nán tuó, ā nà lǜ ā nán děng wáng zi dōu suí fó chū jiā qù le


第 五 課: 佛 陀 回 國 冊 四



佛 陀 離 開 祖 國, 已 有 六 年,

phật đà ly khai tổ quốc, dĩ hữu lục niên,

便 決 定 回 國 一 行.

tiện quyết định hồi quốc nhất hành.

迦 毘 羅 衛 國 的 人民 知 道

ca tì la vệ quốc đích nhân dân tri đạo

他 們 敬 愛 的 王 子, 已 經 成 為 佛 陀,

tha môn kính ái đích vương tử, dĩ kinh thành vi phật đà,

都 擁 擠 在 街 上 歡 迎.

đô ủng tễ tại nhai thượng hoan nghênh.

佛 陀 領 導 數 百 人 子, 徒 步 入 城.

phật đà lĩnh đạo sổ bách nhân tử, đồ bộ nhập thành.

他 安 靜 慈 祥 的 儀 容,

tha an tĩnh từ tường đích nghi dung,

整 齊 嚴 肅 的 行 列,

chỉnh tề nghiêm túc đích hành liệt,

令 人 民 對 他 深 深 敬 重.

lệnh nhân dân đối tha thâm thâm kính trọng.

佛 陀 對 人 民 親 切 地 招 呼,

phật đà đối nhân dân thân thiết địa chiêu hô,

對 他 們 演 說 簡 單 的 佛 法,

đối tha môn diễn thuyết giản đan đích phật pháp,

教 他 們 離 惡 向 善. 淨 飯 王 來 了,

giáo tha môn ly ác hướng thiện. tịnh phạn vương lai liễu,

看 見 兒 子 與 人 民 接 近, 覺 得 驚 奇 極 了.

khán kiến nhi tử dữ nhân dân tiếp cận, giác đắc kinh kỳ cực liễu.

佛 陀 向 大 王 說: "大 王,

phật đà hướng đại vương thuyết: "đại vương,

我 已 經 成 佛, 是 四 生 的 慈 父,

ngã dĩ kinh thành phật, thị tứ sinh đích từ phụ,

我 有 救 度 眾 生 的 責 任."

ngã hữu cứu độ chúng sinh đích trách nhâm."

這 番 平等 的 對 話, 民 眾 都 歡 呼 起 來.

giá phiên bình đẳng đích đối thoại, dân chúng đô hoan hô khởi lai.

淨 飯 王 的 心 靈 光 明 開 朗,

tịnh phạn vương đích tâm linh quang minh khai lãng,

多 年 的 煩 惱, 一 掃 而 空.

đa niên đích phiền não, nhất tảo nhi không.

他 歡 喜 極 了, 合 掌 讚 美 佛 陀.

tha hoan hỉ cực liễu, hợp chưởng tán mỹ phật đà.

佛 陀 回 宮 說 法,

phật đà hồi cung thuyết pháp,

許 多 大 官 都 信 仰 佛 教.

hứa đa đại quan đô tín ngưỡng phật giáo.

難 陀, 阿 那 律, 阿 難 等 王 子

nan đà, a na luật, a nan đẳng vương tử

都 隨 佛 出 家 去 了.

đô tùy phật xuất gia khứ liễu.




第五課佛陀回國冊四

佛陀離開祖國,已有六年,便決定回國一行.迦毘羅衛國的人民,知道他們敬愛的王子,已經成為佛陀,都擁擠在街上歡迎.佛陀領導數百人子,徒步入城.他安靜慈祥的儀容,整齊嚴肅的行列,令人民對他深深敬重.佛陀對人民親切地招呼,對他們演說簡單的佛法,教他們離惡向善.淨飯王來了,看見兒子與人民接近,覺得驚奇極了.佛陀向大王說:"大王,我已經成佛,是四生的慈父,我有救度眾生的責任."這番平等的對話,民眾都歡呼起來.淨飯王的心靈光明開朗,多年的煩惱,一掃而空.他歡喜極了,合掌讚美佛陀.佛陀回宮說法,許多大官都信仰佛教.難陀,阿那律.阿難等王子都隨佛出家去了.





Phật đà rời tổ quốc đã sáu năm, liền quyết định về nước một chuyến.

Nhân dân Ca Tỳ La Vệ Quốc biết vương tử kính yêu của họ đã trở thành Phật đà, đều chen lấn ở trên đường hoan nghênh.

Phật đà dẫn theo mấy trăm người, đi bộ vào thành. Dung mạo ngài an tĩnh hiền từ, dáng đi chỉnh tề nghiêm túc, khiến nhân dân kính trọng ngài sâu sắc.

Phật đà thân thiết hỏi thăm nhân dân, diễn nói cho họ Phật pháp đơn giản, dạy họ bỏ ác hướng thiện.

Vua Tịnh Phạn tới, thấy con mình và người dân gần gũi, cảm thấy cực kỳ kinh ngạc.

Phật đà nói với vua: "Đại vương, ta đã thành Phật, là cha lành của tứ sinh, ta có tránh nhiệm cứu độ chúng sinh."

Đối thoại bình đẳng như này, dân chúng đều hoan hô, reo hò.

Ánh sáng tâm linh của vua Tịnh Phạn rộng mở, nhiều năm phiền não, một quét là sạch hết. Ngài vô cùng vui mừng, vỗ tay ca ngợi Phật đà.

Phật đà hồi cung thuyết pháp, rất nhiều đại quan đều tín ngưỡng Phật giáo. Vương tử Nan Đà, A Na Luật, A Nan v.v. đều theo Phật đà xuất gia.





Ghi chú : Từ Bài 6 chương 4 này, em đang chỉnh sửa, chưa phải là bản chính thức, chỉ mang tính tham khảo thôi ạ
第 六 課 大 王 去 世 冊 四

dì liù kè dà wáng qù shì cè sì



淨 飯 王 自 從 會 見 佛 陀 後,信

jìng fàn wáng zì cóng huì jiàn fó tuó hòu xìn



奉 佛 教,對 國 事 更 加 用 心 治 理,

fèng fó jiào duì guó shì gèng jiā yòng xīn zhì lǐ



對 人 民 更 加 愛 護.淨 飯 王 的 年

duì rén mín gèng jiā ài hù jìng fàn wáng de nián



紀 老 了,身 體 衰 弱,不 久 生 病

jì lǎo le shēn tǐ shuāi ruò bù jiǔ shēng bìng



了.病 中,他 憶 念 佛 陀,很 想 見

le bìng zhōng tā yì niàn fó tuó hěn xiǎng jiàn



見 他,但 是 大 臣 們 都 以 為 佛 陀

jiàn tā dàn shì dà chén men dōu yǐ wéi fó tuó



在 很 遠 的 地 方 說 法,恐 怕 不

zài hěn yuǎn de dì fāng shuō fǎ kǒng pà bù



能 回 來 看 病.佛 陀 知 道 父 王

néng huí lái kàn bìng fó tuó zhī dào fù wáng



生 病,就 從 遠 遠 的 地 方 來 看

shēng bìng jiù cóng yuǎn yuǎn de dì fāng lái kàn



他.佛 陀 照 料 父 王 的 醫 藥 和 飲

tā fó tuó zhào liào fù wáng de yī yào hé yǐn



食,又 講 佛 法 來 安 慰 他,令 父 王

shí yòu jiǎng fó fǎ lái ān wèi tā lìng fù wáng



安 樂.大 王 去 世 後,佛 陀 親 自 為

ān lè dà wáng qù shì hòu fó tuó qīn zì wéi



父 王 料 理 喪 事,和 王 子 們 把 父

fù wáng liào lǐ sàng shì hé wáng zi men bǎ fù



王 的 靈 柩 檯 去 安 葬,盡 了 兒 子

wáng de líng jiù tái qù ān zàng jìn le ér zi



的 責 任 佛 陀 送 喪 的 事 傳 遍

de zé rèn fó tuó sòng sàng de shì chuán biàn



各 地,大 家 都 仿 效 佛 陀 的 行 為,

gè dì dà jiā dōu fǎng xiào fó tuó de xíng wéi



孝 順 父 母,恭 敬 尊 長,風 俗 變

xiào shùn fù mǔ gōng jìng zūn zhǎng fēng sú biàn



得 淳 良 起 來.

de chún liáng qǐ lái
第六課大王去世冊四

淨飯王自從會見佛陀後,信奉佛教,對國事更加用心治理,對人民更加愛護.淨飯王的年紀老了,身體衰弱,不久生病了.病中,他憶念佛陀,很想見見他,但是大臣們都以為佛陀在很遠的地方說法,恐怕不能回來看病.佛陀知道父王生病,就從遠遠的地方來看他.佛陀照料父王的醫藥和飲食,又講佛法來安慰他,令父王安樂.大王去世後,佛陀親自為父王料理喪事,和王子們把父王的靈柩檯去安葬,盡了兒子的責任佛陀送喪的事傳遍各地,大家都仿效佛陀的行為,孝順父母,恭敬尊長,風俗變得淳良起來.





Đệ lục khóa đại vương khứ thế sách tứ



Tịnh phạn vương tự tòng hội kiến phật đà hậu, tín phụng phật giáo, đối quốc sự canh gia dụng tâm trì lý, đối nhân dân canh gia ái hộ. Tịnh phạn vương đích niên kỷ lão liễu, thân thể suy nhược, bất cửu sinh bệnh liễu. Bệnh trung, tha ức niệm phật đà, ngận tưởng kiến kiến tha, đãn thị đại thần môn đô dĩ vi phật đà tại ngận viễn đích địa phương thuyết pháp, khủng phạ bất năng hồi lai khán bệnh. Phật đà tri đạo phụ vương sinh bệnh, tựu tòng viễn viễn đích địa phương lai khán tha. Phật đà chiếu liêu phụ vương đích y dược hòa ẩm thực, hựu giảng phật pháp lai an úy tha, lệnh phụ vương an nhạc. Đại vương khứ thế hậu, phật đà thân tự vi phụ vương liêu lý tang sự, hòa vương tử môn bả phụ vương đích linh cữu thai khứ an táng, tẫn liễu nhi tử đích trách nhâm phật đà tống tang đích sự truyền biến các địa, đại gia đô phảng hiệu phật đà đích hành vi, hiếu thuận phụ mẫu, cung kính tôn trường, phong tục biến đắc thuần lương khởi lai.




第 七 課 十 善 冊 四

dì qī kè shí shàn cè sì



悉 達 多 的 媽 媽 摩 耶 夫 人 很 早 就

xī dá duō de mā mā mó yē fū rén hěn zǎo jiù



死 去,她 投 生 到 天 界,享 受 天

sǐ qù tā tóu shēng dào tiān jiè xiǎng shòu tiān



福.天 界 的 環 境 優 美,享 受 舒

fú tiān jiè de huán jìng yōu měi xiǎng shòu shū



適,是 宿 世 善 良,有 福 報 的 人 投

shì shì sù shì shàn liáng yǒu fú bào de rén tóu



生 的 地 方.但 是 天 界 眾 生 也

shēng de dì fāng dàn shì tiān jiè zhòng shēng yě



要 死 亡,也 要 輪 迴.悉 達 多 成 佛

yào sǐ wáng yě yào lún huí xī dá duō chéng fó



後,就 到 天 上,為 媽 媽 和 天 界 的

hòu jiù dào tiān shàng wéi mā mā hé tiān jiè de



眾 生 講 說 道 理.他 教 天 人

zhòng shēng jiǎng shuō dào lǐ tā jiào tiān rén



做 善 良 的 行 為 有 十 種.十 善

zuò shàn liáng de xíng wéi yǒu shí zhǒng shí shàn



的 內 容 是:一,不 殺 生:不 殺 害

de nèi róng shì yī bù shā shēng bù shā hài



生 命.二,不 偷 盜:不 擅 自 拿 取 別

shēng mìng èr bù tōu dào bù shàn zì ná qǔ bié



人 的 東 西.三,不 邪 淫:不 做 過 分

rén de dōng xī sān bù xié yín bù zuò guò fēn



淫 樂 的 事 情.四,不 妄 語:不 說

yín lè de shì qíng sì bù wàng yǔ bù shuō



謊 話.五,不 兩 舌:不 挑 撥 離 間.

huǎng huà wǔ bù liǎng shé bù tiǎo bō lí jiān



六,不 惡 口:不 辱 罵 他 人.七,不 綺 語:

liù bù è kǒu bù rǔ mà tā rén qī bù qǐ yǔ



不 調 笑 戲 談.八,不 貪 心:有 廉 潔

bù tiáo xiào xì tán bā bù tān xīn yǒu lián jié



的 行 為,不 貪 慕 非 分 的 東 西.九,

de xíng wéi bù tān mù fēi fēn de dōng xī jiǔ



不 瞋 恚:不 怒 恨 他 人.十,不 邪 見:

bù chēn huì bù nù hèn tā rén shí bù xié jiàn



有 正 確 的 見 解.奉 行 十 善 的

yǒu zhèng què de jiàn jiě fèng xíng shí shàn de



人,才 能 投 生 的 天 上,享 受

rén cái néng tóu shēng de tiān shàng xiǎng shòu



快 樂.

kuài lè


第七課十善冊四

悉達多的媽媽摩耶夫人很早就死去,她投生到天界,享受天福.天界的環境優美,享受舒適,是宿世善良,有福報的人投生的地方.但是天界眾生也要死亡,也要輪迴.悉達多成佛後,就到天上,為媽媽和天界的眾生講說道理.他教天人做善良的行為有十種.十善的內容是:一,不殺生:不殺害生命.二,不偷盜:不擅自拿取別人的東西.三,不邪淫:不做過分淫樂的事情.四,不妄語:不說謊話.五,不兩舌:不挑撥離間.六,不惡口:不辱罵他人.七,不綺語:不調笑戲談.八,不貪心:有廉潔的行為,不貪慕非分的東西.九,不瞋恚:不怒恨他人.十,不邪見:有正確的見解.奉行十善的人,才能投生的天上,享受快樂.

Đệ thất khóa thập thiện sách tứ



Tất đạt đa đích ma ma ma da phu nhân ngận tảo tựu tử khứ, tha đầu sinh đáo thiên giới, hưởng thụ thiên phúc. Thiên giới đích hoàn cảnh ưu mỹ, hưởng thụ thư thích, thị túc thế thiện lương, hữu phúc báo đích nhân đầu sinh đích địa phương. Đãn thị thiên giới chúng sinh dã yếu tử vong, dã yếu luân hồi. Tất đạt đa thành phật hậu, tựu đáo thiên thượng, vi ma ma hòa thiên giới đích chúng sinh giảng thuyết đạo lý. Tha giáo thiên nhân tố thiện lương đích hành vi hữu thập chủng. Thập thiện đích nội dung thị: Nhất, bất sát sinh: Bất sát hại sinh mệnh. Nhị, bất thâu đạo: Bất thiện tự nã thủ biệt nhân đích đông tây. Tam, bất tà dâm: Bất tố quá phân dâm nhạc đích sự tình. Tứ, bất vọng ngữ: Bất thuyết hoang thoại. Ngũ, bất lưỡng thiệt: Bất thiêu bát ly gian. Lục, bất ác khẩu: Bất nhục mạ tha nhân. Thất, bất khỉ ngữ: Bất điều tiếu hí đàm. Bát, bất tham tâm: Hữu liêm khiết đích hành vi, bất tham mộ phi phân đích đông tây. Cửu, bất sân khuể: Bất nộ hận tha nhân. Thập, bất tà kiến: Hữu chính xác đích kiến giải. Phụng hành thập thiện đích nhân, tài năng đầu sinh đích thiên thượng, hưởng thụ khoái nhạc.






第 八 課 佛 像 起 源 冊 四

dì bā kè fó xiàng qǐ yuán cè sì



佛 陀 到 忉 利 天 對 媽 媽 說 佛 法,

fó tuó dào dāo lì tiān duì mā mā shuō fó fǎ



許 久 都 沒 有 回 來,大 家 十 分 掛

xǔ jiǔ dōu méi yǒu huí lái dà jiā shí fēn guà



念 他 時 時 談 論 佛 陀 的 聲 音,

niàn tā shí shí tán lùn fó tuó de shēng yīn



容 貌,很 想 早 日 會 見 佛 陀 優

róng mào hěn xiǎng zǎo rì huì jiàn fó tuó yōu



填 王 也 很 思 念 佛 陀,就 請 了 一

tián wáng yě hěn sī niàn fó tuó jiù qǐng le yī



位 以 前 見 過 佛 陀,對 他 有 深 刻

wèi yǐ qián jiàn guò fó tuó duì tā yǒu shēn kè



印 像 的 彫 刻 師,用 上 好 的 旃

yìn xiàng de diāo kè shī yòng shàng hǎo de zhān



檀 木,教 他 精 細 的 雕 塑 出 佛 陀

tán mù jiào tā jīng xì de diāo sù chū fó tuó



的 模 樣.佛 像 雕 塑 完 工 後,放

de mó yàng fó xiàng diāo sù wán gōng hòu fàng



在 宮 裏 供 養.優 填 王 天 天

zài gōng lǐ gōng yǎng yōu tián wáng tiān tiān



向 佛 像 行 禮,思 維 佛 陀 的 教

xiàng fó xiàng xíng lǐ sī wéi fó tuó de jiào



訓,好 像 就 在 佛 陀 身 旁 一 樣.

xùn hǎo xiàng jiù zài fó tuó shēn páng yī yàng



過 了 三 個 月,佛 陀 回 來,看 見 佛

guò le sān gè yuè fó tuó huí lái kàn jiàn fó



像,就 稱 讚 說:"好 啊!佛 陀 入 滅

xiàng jiù chēng zàn shuō hǎo a fó tuó rù miè



以 後,信 徒 可 以 供 養 佛 像,紀

yǐ hòu xìn tú kě yǐ gōng yǎng fó xiàng jì



念 佛 陀."這 就 是 佛 像 的 起 源.

niàn fó tuó zhè jiù shì fó xiàng de qǐ yuán



供 養 佛 像,是 紀 念 佛 陀,向 佛

gōng yǎng fó xiàng shì jì niàn fó tuó xiàng fó



像 行 禮,是 表 示 崇 敬,並 不 含

xiàng xíng lǐ shì biǎo shì chóng jìng bìng bù hán



有 迷 信 的 意 味.當 我 們 瞻 仰 佛

yǒu mí xìn de yì wèi dāng wǒ men zhān yǎng fó



像 的 時 候,應 該 懷 念 佛 陀 的

xiàng de shí hòu yīng gāi huái niàn fó tuó de



教 化,切 實 去 做,那 才 是 供 養 佛

jiào huà qiē shí qù zuò nà cái shì gōng yǎng fó



像 的 真 正 意 義.

xiàng de zhēn zhèng yì yì


第八課佛像起源冊四

佛陀到忉利天對媽媽說佛法,許久都沒有回來,大家十分掛念他時時談論佛陀的聲音,容貌,很想早日會見佛陀優填王也很思念佛陀,就請了一位以前見過佛陀,對他有深刻印像的彫刻師,用上好的旃檀木,教他精細的雕塑出佛陀的模樣.佛像雕塑完工後,放在宮裏供養.優填王天天向佛像行禮,思維佛陀的教訓,好像就在佛陀身旁一樣.過了三個月,佛陀回來,看見佛像,就稱讚說:"好啊!佛陀入滅以後,信徒可以供養佛像,紀念佛陀."這就是佛像的起源.供養佛像,是紀念佛陀,向佛像行禮,是表示崇敬,並不含有迷信的意味.當我們瞻仰佛像的時候,應該懷念佛陀的教化,切實去做,那才是供養佛像的真正意義.



Đệ bát khóa phật tượng khởi nguyên sách tứ



Phật đà đáo đao lợi thiên đối ma ma thuyết phật pháp, hứa cửu đô một hữu hồi lai, đại gia thập phân quải niệm tha thì thì đàm luận phật đà đích thanh âm, dung mạo, ngận tưởng tảo nhật hội kiến phật đà ưu điền vương dã ngận tư niệm phật đà, tựu thỉnh liễu nhất vị dĩ tiền kiến quá phật đà, đối tha hữu thâm khắc ấn tượng đích điêu khắc sư, dụng thượng hảo đích chiên đàn mộc, giáo tha tinh tế đích điêu tố xuất phật đà đích mô dạng. Phật tượng điêu tố hoàn công hậu, phóng tại cung lý cung dưỡng. Ưu điền vương thiên thiên hướng phật tượng hành lễ, tư duy phật đà đích giáo huấn, hảo tượng tựu tại phật đà thân bàng nhất dạng. Quá liễu tam cá nguyệt, phật đà hồi lai, khán kiến phật tượng, tựu xưng tán thuyết:"Hảo a! Phật đà nhập diệt dĩ hậu, tín đồ khả dĩ cung dưỡng phật tượng, kỷ niệm phật đà."Giá tựu thị phật tượng đích khởi nguyên. Cung dưỡng phật tượng, thị kỷ niệm phật đà, hướng phật tượng hành lễ, thị biểu kỳ sùng kính, tịnh bất hàm hữu mê tín đích ý vị. Đương ngã môn chiêm ngưỡng phật tượng đích thì hậu, ứng cai hoài niệm phật đà đích giáo hóa, thiết thực khứ tố, na tài thị cung dưỡng phật tượng đích chân chính ý nghĩa.




第 九 課 破 除 迷 信 冊 四

dì jiǔ kè pò chú mí xìn cè sì



從 前,在 印 度 地 方,有 一 位 國 王,

cóng qián zài yìn dù dì fāng yǒu yī wèi guó wáng



他 信 奉 邪 教,要 宰 殺 牲 口 做 祭

tā xìn fèng xié jiào yào zǎi shā shēng kǒu zuò jì



祀 品,這 種 風 氣,已 成 為 全 國

sì pǐn zhè zhǒng fēng qì yǐ chéng wéi quán guó



的 風 俗.有 一 次,國 王 的 媽 媽 生

de fēng sú yǒu yī cì guó wáng de mā mā shēng



病 了,許 久 都 不 痊 癒,大 王 就 命

bìng le xǔ jiǔ dōu bù quán yù dà wáng jiù mìng



人 預 備 宰 牛,馬,豬,羊 共 一 百 頭

rén yù bèi zǎi niú mǎ zhū yáng gòng yī bǎi tóu



做 獻 祭 品,祈 禱 媽 媽 早 日 復 元.

zuò xiàn jì pǐn qí dǎo mā mā zǎo rì fù yuán



佛 陀 憐 憫 國 王 的 愚 笨,就 去 見

fó tuó lián mǐn guó wáng de yú bèn jiù qù jiàn



國 王,和 他 談 道 理.佛 陀 溫 和 地

guó wáng hé tā tán dào lǐ fó tuó wēn hé dì



說:"世 界 上 的 一 切 事 務,都 有 因

shuō shì jiè shàng de yī qiē shì wù dōu yǒu yīn



果 法 則.例 如:種 田 的 人,得 到 五

guǒ fǎ zé lì rú zhòng tián de rén de dào wǔ



穀;布 施 的 人,得 到 富 裕;仁 慈 的 人,

gǔ bù shī de rén de dào fù yù rén cí de rén



得 到 長 壽;肯 學 習 的 人,得 到 智

de dào cháng shòu kěn xué xí de rén de dào zhì



慧;好 殺 害 生 命 的 人,會 得 到 不

huì hǎo shā hài shēng mìng de rén huì de dào bù



祥."國 王 覺 得 很 有 道 理,就 誠

xiáng guó wáng jué de hěn yǒu dào lǐ jiù chéng



懇 的 問:"應 該 怎 樣 料 理 病 人

kěn de wèn yīng gāi zěn yàng liào lǐ bìng rén



呢?"生 病 了,應 該 請 醫 生 醫 治

ne shēng bìng le yīng gāi qǐng yī shēng yī zhì



和 服 藥 才 對."佛 陀 說.國 王 立 刻

hé fú yào cái duì fó tuó shuō guó wáng lì kè



悔 過,便 不 宰 殺 牲 口,請 醫 生

huǐ guò biàn bù zǎi shā shēng kǒu qǐng yī shēng



診 治 媽 媽 的 病.不 久,病 就 好 了.

zhěn zhì mā mā de bìng bù jiǔ bìng jiù hǎo le


第九課破除迷信冊四

從前,在印度地方,有一位國王,他信奉邪教,要宰殺牲口做祭祀品,這種風氣,已成為全國的風俗.有一次,國王的媽媽生病了,許久都不痊癒,大王就命人預備宰牛,馬,豬,羊共一百頭做獻祭品,祈禱媽媽早日復元.佛陀憐憫國王的愚笨,就去見國王,和他談道理.佛陀溫和地說:"世界上的一切事務,都有因果法則.例如:種田的人,得到五穀;布施的人,得到富裕;仁慈的人,得到長壽;肯學習的人,得到智慧;好殺害生命的人,會得到不祥."國王覺得很有道理,就誠懇的問:"應該怎樣料理病人呢?"生病了,應該請醫生醫治和服藥才對."佛陀說.國王立刻悔過,便不宰殺牲口,請醫生診治媽媽的病.不久,病就好了.

Đệ cửu khóa phá trừ mê tín sách tứ



Tòng tiền, tại ấn độ địa phương, hữu nhất vị quốc vương, tha tín phụng tà giáo, yếu tể sát sinh khẩu tố tế tự phẩm, giá chủng phong khí, dĩ thành vi toàn quốc đích phong tục. Hữu nhất thứ, quốc vương đích ma ma sinh bệnh liễu, hứa cửu đô bất thuyên dũ, đại vương tựu mệnh nhân dự bị tể ngưu, mã, trư, dương cộng nhất bách đầu tố hiến tế phẩm, kỳ đảo ma ma tảo nhật phục nguyên. Phật đà liên mẫn quốc vương đích ngu bổn, tựu khứ kiến quốc vương, hòa tha đàm đạo lý. Phật đà ôn hòa địa thuyết:"Thế giới thượng đích nhất thiết sự vụ, đô hữu nhân quả pháp tắc. Lệ như: Chủng điền đích nhân, đắc đáo ngũ cốc; bố thi đích nhân, đắc đáo phú dụ; nhân từ đích nhân, đắc đáo trường thọ; khẳng học tập đích nhân, đắc đáo trí tuệ; hảo sát hại sinh mệnh đích nhân, hội đắc đáo bất tường."Quốc vương giác đắc ngận hữu đạo lý, tựu thành khẩn đích vấn:"Ứng cai chẩm dạng liêu lý bệnh nhân ni?"Sinh bệnh liễu, ứng cai thỉnh y sinh y trì hòa phục dược tài đối."Phật đà thuyết. Quốc vương lập khắc hối quá, tiện bất tể sát sinh khẩu, thỉnh y sinh chẩn trì ma ma đích bệnh. Bất cửu, bệnh tựu hảo liễu.






第 十 課 賣 貧 冊 四

dì shí kè mài pín cè sì



迦 旃 延 是 釋 尊 的 大 弟 子 之 一,

jiā zhān yán shì shì zūn de dà dì zi zhī yī



他 是 一 個 很 有 口 才 的 演 說 家.

tā shì yī gè hěn yǒu kǒu cái de yǎn shuō jiā



聽 他 講 佛 法 的 人 都 明 白 信

tīng tā jiǎng fó fǎ de rén dōu míng bái xìn



受.一 天,他 走 過 河 邊,看 見 一 個

shòu yī tiān tā zǒu guò hé biān kàn jiàn yī gè



婦 人 坐 在 地 上 哭 泣.她 訴 說 自

fù rén zuò zài dì shàng kū qì tā sù shuō zì



己 貧 窮,現 在 困 難 得 隻 好 自 殺."

jǐ pín qióng xiàn zài kùn nán de zhī hǎo zì shā



我 教 你 一 個 解 脫 貧 窮 的 方 法

wǒ jiào nǐ yī gè jiě tuō pín qióng de fāng fǎ



吧!你 可 以 把 貧 窮 出 賣 啊!迦 旃

ba nǐ kě yǐ bǎ pín qióng chū mài a jiā zhān



延 問 明 了 原 委,就 說."把 貧 窮

yán wèn míng liǎo yuán wěi jiù shuō bǎ pín qióng



出 賣!誰 肯 要 貧 窮 呢."那 婦 人

chū mài shéi kěn yào pín qióng ne nà fù rén



驚 奇 的 問."賣 給 我 吧!布 施 等 於

jīng qí de wèn mài gěi wǒ ba bù shī děng yú



出 賣 貧 窮.隻 要 布 施,就 可 以 賣

chū mài pín qióng zhī yào bù shī jiù kě yǐ mài



貧 買 富 了 但 是 那 婦 人 赤 貧 如 洗,

pín mǎi fù le dàn shì nà fù rén chì pín rú xǐ



沒 有 東 西 可 以 布 施."布 施 不 一

méi yǒu dōng xī kě yǐ bù shī bù shī bù yī



定 要 錢 的,凡 是 善 意 的 幫 助,

dìng yào qián de fán shì shàn yì de bāng zhù



不 論 財 物 的 施 捨,或 者 言 語 的 安

bù lùn cái wù de shī shě huò zhě yán yǔ de ān



慰,都 屬 於 布 施 範 圍.真 誠 的 布

wèi dōu shǔ yú bù shī fàn wéi zhēn chéng de bù



施,可 以 感 引 富 有,安 樂.你 布 施 一

shī kě yǐ gǎn yǐn fù yǒu ān lè nǐ bù shī yī



點 水 給 我 吧!"但 是 那 婦 人 連

diǎn shuǐ gěi wǒ ba dàn shì nà fù rén lián



盛 水 的 東 西 都 沒 有,迦 旃 延

shèng shuǐ de dōng xī dōu méi yǒu jiā zhān yán



便 把 自 己 的 缽 借 給 他.那 婦 人

biàn bǎ zì jǐ de bō jiè gěi tā nà fù rén



取 了 一 缽 水,恭 恭 敬 敬 的 送

qǔ le yī bō shuǐ gōng gōng jìng jìng de sòng



給 迦 旃 延,就 歡 歡 喜 喜 的 回 去.

gěi jiā zhān yán jiù huān huān xǐ xǐ de huí qù


第十課賣貧冊四

迦旃延是釋尊的大弟子之一,他是一個很有口才的演說家.聽他講佛法的人都明白信受.一天,他走過河邊,看見一個婦人坐在地上哭泣.她訴說自己貧窮,現在困難得隻好自殺."我教你一個解脫貧窮的方法吧!你可以把貧窮出賣啊!迦旃延問明了原委,就說."把貧窮出賣!誰肯要貧窮呢."那婦人驚奇的問."賣給我吧!布施等於出賣貧窮.隻要布施,就可以賣貧買富了但是那婦人赤貧如洗,沒有東西可以布施."布施不一定要錢的,凡是善意的幫助,不論財物的施捨,或者言語的安慰,都屬於布施範圍.真誠的布施,可以感引富有,安樂.你布施一點水給我吧!"但是那婦人連盛水的東西都沒有,迦旃延便把自己的缽借給他.那婦人取了一缽水,恭恭敬敬的送給迦旃延,就歡歡喜喜的回去.





Đệ thập khóa mại bần sách tứ



Già chiên duyên thị thích tôn đích đại đệ tử chi nhất, tha thị nhất cá ngận hữu khẩu tài đích diễn thuyết gia. Thính tha giảng phật pháp đích nhân đô minh bạch tín thụ. Nhất thiên, tha tẩu quá hà biên, khán kiến nhất cá phụ nhân tọa tại địa thượng khốc khấp. Tha tố thuyết tự kỷ bần cùng, hiện tại khốn nan đắc chích hảo tự sát."Ngã giáo nhĩ nhất cá giải thoát bần cùng đích phương pháp ba! Nhĩ khả dĩ bả bần cùng xuất mại a! Già chiên duyên vấn minh liễu nguyên ủy, tựu thuyết."Bả bần cùng xuất mại! Thùy khẳng yếu bần cùng ni."Na phụ nhân kinh kỳ đích vấn."Mại cấp ngã ba! Bố thi đẳng vu xuất mại bần cùng. Chích yếu bố thi, tựu khả dĩ mại bần mãi phú liễu đãn thị na phụ nhân xích bần như tẩy, một hữu đông tây khả dĩ bố thi."Bố thi bất nhất định yếu tiễn đích, phàm thị thiện ý đích bang trợ, bất luận tài vật đích thi xá, hoặc giả ngôn ngữ đích an úy, đô chúc vu bố thi phạm vi. Chân thành đích bố thi, khả dĩ cảm dẫn phú hữu, an nhạc. Nhĩ bố thi nhất điểm thủy cấp ngã ba!"Đãn thị na phụ nhân liên thịnh thủy đích đông tây đô một hữu, già chiên duyên tiện bả tự kỷ đích bát tá cấp tha. Na phụ nhân thủ liễu nhất bát thủy, cung cung kính kính đích tống cấp già chiên duyên, tựu hoan hoan hỉ hỉ đích hồi khứ.






第 十 一 課 冊 四

dì shí yī kè cè sì



迦 毘 羅 衛 國 的 滅 亡

jiā pí luó wèi guó de miè wáng



毘 琉 璃 王 率 領 大 軍,預 備 攻

pí liú lí wáng shuài lǐng dà jūn yù bèi gōng



打 迦 毘 羅 衛 國.這 個 消 息 被 僧

dǎ jiā pí luó wèi guó zhè gè xiāo xī bèi sēng



團 知 道 了,弟 子 們 請 求 佛 陀 去

tuán zhī dào le dì zi men qǐng qiú fó tuó qù



調 解.在 通 往 迦 毘 羅 衛 國 的 大

tiáo jiě zài tōng wǎng jiā pí luó wèi guó de dà



道 上,有 一 棵 枯 樹,佛 陀 在 枯 樹

dào shàng yǒu yī kē kū shù fó tuó zài kū shù



下 面 坐 著 毘 琉 璃 王 帶 領 軍 隊

xià miàn zuò a pí liú lí wáng dài lǐng jūn duì



來 到,見 了 佛 陀,連 忙 致 敬.問 道:

lái dào jiàn le fó tuó lián máng zhì jìng wèn dào



"你 為 什 麼 坐 在 枯 樹 下 呢?"佛 陀

nǐ wéi shén me zuò zài kū shù xià ne fó tuó



說:"有 親 族 的 蔭 護,是 幸 福 的,我

shuō yǒu qīn zú de yìn hù shì xìng fú de wǒ



快 要 失 去 親 族 了,孤 獨 無 親,好

kuài yào shī qù qīn zú le gū dú wú qīn hǎo



像 枯 樹 沒 有 葉 子,所 以 我 坐 在

xiàng kū shù méi yǒu yè zi suǒ yǐ wǒ zuò zài



枯 樹 下 面.毘 流 璃 王 明 白 佛 陀

kū shù xià miàn pí liú lí wáng míng bái fó tuó



的 意 思,為 了 尊 重 佛 陀,他 下 令

de yì sī wéi le zūn zhòng fó tuó tā xià lìng



退 兵 回 國.但 是 業 報 是 不 能 倖

tuì bīng huí guó dàn shì yè bào shì bù néng xìng



免 的,迦 毘 羅 衛 國 的 人 民 太 驕

miǎn de jiā pí luó wèi guó de rén mín tài jiāo



傲 荒 唐,所 以 招 致 戰 爭 的 惡

ào huāng táng suǒ yǐ zhāo zhì zhàn zhēng de è



報,也 不 能 逃 避 滅 亡 的 命 運.迦

bào yě bù néng táo bì miè wáng de mìng yùn jiā



毘 羅 衛 國 終 被 滅 亡.

pí luó wèi guó zhōng bèi miè wáng




第十一課冊四

迦毘羅衛國的滅亡

毘琉璃王率領大軍,預備攻打迦毘羅衛國.這個消息被僧團知道了,弟子們請求佛陀去調解.在通往迦毘羅衛國的大道上,有一棵枯樹,佛陀在枯樹下面坐著毘琉璃王帶領軍隊來到,見了佛陀,連忙致敬.問道:"你為什麼坐在枯樹下呢?"佛陀說:"有親族的蔭護,是幸福的,我快要失去親族了,孤獨無親,好像枯樹沒有葉子,所以我坐在枯樹下面.毘流璃王明白佛陀的意思,為了尊重佛陀,他下令退兵回國.但是業報是不能倖免的,迦毘羅衛國的人民太驕傲荒唐,所以招致戰爭的惡報,也不能逃避滅亡的命運.迦毘羅衛國終被滅亡.





Đệ thập nhất khóa sách tứ



Già bì la vệ quốc đích diệt vong



Bì lưu ly vương suất lĩnh đại quân, dự bị công đả già bì la vệ quốc. Giá cá tiêu tức bị tăng đoàn tri đạo liễu, đệ tử môn thỉnh cầu phật đà khứ điều giải. Tại thông vãng già bì la vệ quốc đích đại đạo thượng, hữu nhất khỏa khô thụ, phật đà tại khô thụ hạ diện tọa trứ bì lưu ly vương đái lĩnh quân đội lai đáo, kiến liễu phật đà, liên mang trí kính. Vấn đạo:"Nhĩ vi thập ma tọa tại khô thụ hạ ni?"Phật đà thuyết:"Hữu thân tộc đích ấm hộ, thị hạnh phúc đích, ngã khoái yếu thất khứ thân tộc liễu, cô độc vô thân, hảo tượng khô thụ một hữu diệp tử, sở dĩ ngã tọa tại khô thụ hạ diện. Bì lưu ly vương minh bạch phật đà đích ý tư, vi liễu tôn trọng phật đà, tha hạ lệnh thối binh hồi quốc. Đãn thị nghiệp báo thị bất năng hạnh miễn đích, già bì la vệ quốc đích nhân dân thái kiêu ngạo hoang đường, sở dĩ chiêu trí chiến tranh đích ác báo, dã bất năng đào tị diệt vong đích mệnh vận. Già bì la vệ quốc chung bị diệt vong.




第 十 二 課 摩 訶 男 冊 四

dì shí èr kè mó hē nán cè sì



毘 琉 璃 王 攻 入 迦 毘 羅 衛 國,他

pí liú lí wáng gōng rù jiā pí luó wèi guó tā



的 性 情 殘 酷,下 令 封 城,大 量

de xìng qíng cán kù xià lìng fēng chéng dà liàng



屠 殺 人 民.人 民 扶 老 攜 幼,啼 哭

tú shā rén mín rén mín fú lǎo xié yòu tí kū



驚 慌 的 逃 出 城 外.他 們 互 相

jīng huāng de táo chū chéng wài tā men hù xiāng



擠 迫,踐 踏,十 分 悽 慘.迦 毘 羅 衛

jǐ pò jiàn tà shí fēn qī cǎn jiā pí luó wèi



國 的 攝 政 王 摩 訶 男,不 忍 心 人

guó de shè zhèng wáng mó hē nán bù rěn xīn rén



民 受 屠 殺,就 親 自 求 毘 琉 璃 王

mín shòu tú shā jiù qīn zì qiú pí liú lí wáng



給 人 民 一 個 逃 亡 的 機 會,以 他

gěi rén mín yī gè táo wáng de jī huì yǐ tā



潛 入 水 底,重 新 浮 出 水 面 那

qián rù shuǐ dǐ chóng xīn fú chū shuǐ miàn nà



樣 短 促 的 時 間 為 限.毘 琉 璃

yàng duǎn cù de shí jiān wéi xiàn pí liú lí



王 覺 得 潛 入 水 底 不 過 是 很 短

wáng jué de qián rù shuǐ dǐ bú guò shì hěn duǎn



的 時 間,逃 走 的 人 當 然 也 不 會

de shí jiān táo zǒu de rén dāng rán yě bù huì



很 多,便 答 允 在 摩 訶 男 潛 水 的

hěn duō biàn dá yǔn zài mó hē nán qián shuǐ de



時 間 內 停 止 屠 殺.時 間 過 了 很

shí jiān nèi tíng zhǐ tú shā shí jiān guò le hěn



久,逃 走 的 人 已 經 很 多 了,摩 訶

jiǔ táo zǒu de rén yǐ jīng hěn duō le mó hē



男 尚 未 浮 出 水 面,毘 琉 璃 王

nán shàng wèi fú chū shuǐ miàn pí liú lí wáng



奇 怪 極 了,派 人 潛 入 水 底 找 尋,

qí guài jí le pài rén qián rù shuǐ dǐ zhǎo xún



才 發 現 摩 訶 男 把 頭 髮 縛 在 水

cái fā xiàn mó hē nán bǎ tóu fǎ fú zài shuǐ



底 的 樹 根 杈 裏 已 經 自 殺 死 了.

dǐ de shù gēn chā lǐ yǐ jīng zì shā sǐ le



他 這 樣 做,是 不 讓 自 己 的 身 體

tā zhè yàng zuò shì bù ràng zì jǐ de shēn tǐ



浮 上 來,把 入 水 的 時 間 延 長,

fú shàng lái bǎ rù shuǐ de shí jiān yán cháng



好 讓 大 量 人 民 逃 走.毘 琉 璃 王

hǎo ràng dà liàng rén mín táo zǒu pí liú lí wáng



十 分 感 動,就 停 止 屠 殺.摩 訶 男

shí fēn gǎn dòng jiù tíng zhǐ tú shā mó hē nán



捨 身 救 人 的 行 為,正 是 佛 教

shě shēn jiù rén de xíng wéi zhèng shì fó jiào



徒 應 有 的 表 現.

tú yìng yǒu de biǎo xiàn




第十二課摩訶男冊四

毘琉璃王攻入迦毘羅衛國,他的性情殘酷,下令封城,大量屠殺人民.人民扶老攜幼,啼哭驚慌的逃出城外.他們互相擠迫,踐踏,十分悽慘.迦毘羅衛國的攝政王摩訶男,不忍心人民受屠殺,就親自求毘琉璃王給人民一個逃亡的機會,以他潛入水底,重新浮出水面那樣短促的時間為限.毘琉璃王覺得潛入水底不過是很短的時間,逃走的人當然也不會很多,便答允在摩訶男潛水的時間內停止屠殺.時間過了很久,逃走的人已經很多了,摩訶男尚未浮出水面,毘琉璃王奇怪極了,派人潛入水底找尋,才發現摩訶男把頭髮縛在水底的樹根杈裏已經自殺死了.他這樣做,是不讓自己的身體浮上來,把入水的時間延長,好讓大量人民逃走.毘琉璃王十分感動,就停止屠殺.摩訶男捨身救人的行為,正是佛教徒應有的表現.



Đệ thập nhị khóa ma ha nam sách tứ



Bì lưu ly vương công nhập già bì la vệ quốc, tha đích tính tình tàn khốc, hạ lệnh phong thành, đại lượng đồ sát nhân dân. Nhân dân phù lão huề ấu, đề khốc kinh hoảng đích đào xuất thành ngoại. Tha môn hỗ tướng tễ bách, tiễn đạp, thập phân thê thảm. Già bì la vệ quốc đích nhiếp chính vương ma ha nam, bất nhẫn tâm nhân dân thụ đồ sát, tựu thân tự cầu bì lưu ly vương cấp nhân dân nhất cá đào vong đích ky hội, dĩ tha tiềm nhập thủy để, trọng tân phù xuất thủy diện na dạng đoản xúc đích thì gian vi hạn. Bì lưu ly vương giác đắc tiềm nhập thủy để bất quá thị ngận đoản đích thì gian, đào tẩu đích nhân đương nhiên dã bất hội ngận đa, tiện đáp duẫn tại ma ha nam tiềm thủy đích thì gian nội đình chỉ đồ sát. Thì gian quá liễu ngận cửu, đào tẩu đích nhân dĩ kinh ngận đa liễu, ma ha nam thượng vị phù xuất thủy diện, bì lưu ly vương kỳ quái cực liễu, phái nhân tiềm nhập thủy để trảo tầm, tài phát hiện ma ha nam bả đầu phát phược tại thủy để đích thụ căn xoa lý dĩ kinh tự sát tử liễu. Tha giá dạng tố, thị bất nhượng tự kỷ đích thân thể phù thượng lai, bả nhập thủy đích thì gian duyên trường, hảo nhượng đại lượng nhân dân đào tẩu. Bì lưu ly vương thập phân cảm động, tựu đình chỉ đồ sát. Ma ha nam xá thân cứu nhân đích hành vi, chính thị phật giáo đồ ứng hữu đích biểu hiện.


第 十 三 課 容 忍 和 寬 恕 冊 四

dì shí sān kè róng rěn hé kuān shù cè sì



從 前,有 一 個 亡 國 的 國 王,被 敵

cóng qián yǒu yī gè wáng guó de guó wáng bèi dí



人 押 去 刑 場 受 刑.途 中,看 見

rén yā qù xíng cháng shòu xíng tú zhōng kàn jiàn



兒 子 長 生 混 雜 在 人 群 中,露

ér zi cháng shēng hùn zá zài rén qún zhōng lù



出 悲 憤 的 神 色.他 恐 怕 兒 子 為

chū bēi fèn de shén sè tā kǒng pà ér zi wéi



他 報 仇,就 仰 天 長 嘆 說:"不 要

tā bào chóu jiù yǎng tiān cháng tàn shuō bú yào



為 我 報 仇,以 怨 報 怨,怨 不 能

wéi wǒ bào chóu yǐ yuàn bào yuàn yuàn bù néng



止."長 生 知 道 爸 爸 的 意 思,便

zhǐ cháng shēng zhī dào bà bà de yì sī biàn



含 淚 離 去.後 來 長 生 在 王 宮

hán lèi lí qù hòu lái cháng shēng zài wáng gōng



任 職,得 到 新 王 寵 愛,升 做 侍

rèn zhí de dào xīn wáng chǒng ài shēng zuò shì



衛,長 時 間 接 近 新 王.一 天,新

wèi cháng shí jiān jiē jìn xīn wáng yī tiān xīn



王 和 長 生 到 郊 外 打 獵,在 深

wáng hé cháng shēng dào jiāo wài dǎ liè zài shēn



山 裏,兩 人 迷 途,不 能 轉 出 山

shān lǐ liǎng rén mí tú bù néng zhuǎn chū shān



去.天 晚 了,大 王 下 馬,放 下 長

qù tiān wǎn le dà wáng xià mǎ fàng xià cháng



劍,交 給 長 生,又 枕 在 他 的 膝

jiàn jiāo gěi cháng shēng yòu zhěn zài tā de xī



上 睡 去.長 生 按 著 劍,很 想

shàng shuì qù cháng shēng àn a jiàn hěn xiǎng



殺 死 大 王,但 他 想 起 爸 爸 的 教

shā sǐ dà wáng dàn tā xiǎng qǐ bà bà de jiào



訓,覺 得 冤 冤 相 報,沒 有 了 期,

xùn jué de yuān yuān xiāng bào méi yǒu le qī



於 是 他 壓 止 憤 怒,把 劍 放 在 大

yú shì tā yā zhǐ fèn nù bǎ jiàn fàng zài dà



王 身 旁,騎 馬 離 去.長 生 寬 恕

wáng shēn páng qí mǎ lí qù cháng shēng kuān shù



的 精 神 是 值 得 讚 美 的.復 仇 是

de jīng shén shì zhí de zàn měi de fù chóu shì



可 怕,醜 惡 的 行 為.我 們 應 該 學

kě pà chǒu è de xíng wéi wǒ men yīng gāi xué



會 容 忍 和 饒 恕,隻 有 這 樣,世 界

huì róng rěn hé ráo shù zhī yǒu zhè yàng shì jiè



才 會 和 平,人 生 才 會 安 居 樂 業

cái huì hé píng rén shēng cái huì ān jū lè yè


第十三課容忍和寬恕冊四

從前,有一個亡國的國王,被敵人押去刑場受刑.途中,看見兒子長生混雜在人群中,露出悲憤的神色.他恐怕兒子為他報仇,就仰天長嘆說:"不要為我報仇,以怨報怨,怨不能止."長生知道爸爸的意思,便含淚離去.後來長生在王宮任職,得到新王寵愛,升做侍衛,長時間接近新王.一天,新王和長生到郊外打獵,在深山裏,兩人迷途,不能轉出山去.天晚了,大王下馬,放下長劍,交給長生,又枕在他的膝上睡去.長生按著劍,很想殺死大王,但他想起爸爸的教訓,覺得冤冤相報,沒有了期,於是他壓止憤怒,把劍放在大王身旁,騎馬離去.長生寬恕的精神是值得讚美的.復仇是可怕,醜惡的行為.我們應該學會容忍和饒恕,隻有這樣,世界才會和平,人生才會安居樂業



Đệ thập tam khóa dung nhẫn hòa khoan thứ sách tứ



Tòng tiền, hữu nhất cá vong quốc đích quốc vương, bị địch nhân áp khứ hình tràng thụ hình. Đồ trung, khán kiến nhi tử trường sinh hỗn tạp tại nhân quần trung, lộ xuất bi phẫn đích thần sắc. Tha khủng phạ nhi tử vi tha báo cừu, tựu ngưỡng thiên trường thán thuyết:"Bất yếu vi ngã báo cừu, dĩ oán báo oán, oán bất năng chỉ."Trường sinh tri đạo ba ba đích ý tư, tiện hàm lệ ly khứ. Hậu lai trường sinh tại vương cung nhâm chức, đắc đáo tân vương sủng ái, thăng tố thị vệ, trường thì gian tiếp cận tân vương. Nhất thiên, tân vương hòa trường sinh đáo giao ngoại đả liệp, tại thâm sơn lý, lưỡng nhân mê đồ, bất năng chuyển xuất sơn khứ. Thiên vãn liễu, đại vương hạ mã, phóng hạ trường kiếm, giao cấp trường sinh, hựu chẩm tại tha đích tất thượng thụy khứ. Trường sinh án trứ kiếm, ngận tưởng sát tử đại vương, đãn tha tưởng khởi ba ba đích giáo huấn, giác đắc oan oan tướng báo, một hữu liễu kỳ, vu thị tha áp chỉ phẫn nộ, bả kiếm phóng tại đại vương thân bàng, kỵ mã ly khứ. Trường sinh khoan thứ đích tinh thần thị trị đắc tán mỹ đích. Phục cừu thị khả phạ, sửu ác đích hành vi. Ngã môn ứng cai học hội dung nhẫn hòa nhiêu thứ, chích hữu giá dạng, thế giới tài hội hòa bình, nhân sinh tài hội an cư nhạc nghiệp






第 十 四 課 結 交 朋 友 冊 四

dì shí sì kè jié jiāo péng yǒu cè sì



有 一 次,佛 陀 和 阿 難 陀 在 城 內

yǒu yī cì fó tuó hé ā nán tuó zài chéng nèi



行 化,途 中 經 過 一 間 賣 魚 店,

háng huà tú zhōng jīng guò yī jiān mài yú diàn



魚 檯 上 正 放 著 一 堆 魚,旁 邊

yú tái shàng zhèng fàng a yī duī yú páng biān



擺 著 一 束 用 來 縛 魚 的 茅 草.佛

bǎi a yī shù yòng lái fú yú de máo cǎo fó



陀 命 阿 難 陀 拿 起 那 束 茅 草 把

tuó mìng ā nán tuó ná qǐ nà shù máo cǎo bǎ



玩,叫 他 聞 聞 手 掌,看 看 有 什

wán jiào tā wén wén shǒu zhǎng kàn kàn yǒu shén



麼 味 道.阿 難 陀 覺 得 腥 臭 難 受.

me wèi dào ā nán tuó jué de xīng chòu nán shòu



他 們 又 走 過 一 間 香 料 店,佛

tā men yòu zǒu guò yī jiān xiāng liào diàn fó



陀 命 阿 難 陀 摸 搓 包 裹 香 料 紙

tuó mìng ā nán tuó mō cuō bāo guǒ xiāng liào zhǐ



皮,又 叫 他 聞 聞 手 上 有 什 麼

pí yòu jiào tā wén wén shǒu shàng yǒu shén me



味 道.阿 難 陀 覺 得 芬 芳 可 愛.佛

wèi dào ā nán tuó jué de fēn fāng kě ài fó



陀 告 訴 他 說:"結 交 朋 友 道 理 也

tuó gào sù tā shuō jié jiāo péng yǒu dào lǐ yě



是 一 樣,若 是 親 近 善 人,便 薰 習

shì yī yàng ruò shì qīn jìn shàn rén biàn xūn xí



到 他 的 好 處,得 到 進 步,好 像 你

dào tā de hǎo chù de dào jìn bù hǎo xiàng nǐ



摸 搓 香 料 一 樣,染 有 香 氣.若

mō cuō xiāng liào yī yàng rǎn yǒu xiāng qì ruò



是 結 交 惡 友,便 感 染 罪 惡,得 壞

shì jié jiāo wù yǒu biàn gǎn rǎn zuì è de huài



結 果,好 像 你 沾 染 了 魚 腥 一

jié guǒ hǎo xiàng nǐ zhān rǎn le yú xīng yī



樣.我 們 要 接 近 勤 力,善 良,忠

yàng wǒ men yào jiē jìn qín lì shàn liáng zhōng



誠 的 良 朋,而 疏 遠 怠 懶,貪 心,

chéng de liáng péng ér shū yuǎn dài lǎn tān xīn



暴 躁 的 惡 友.

bào zào de è yǒu


第十四課結交朋友冊四

有一次,佛陀和阿難陀在城內行化,途中經過一間賣魚店,魚檯上正放著一堆魚,旁邊擺著一束用來縛魚的茅草.佛陀命阿難陀拿起那束茅草把玩,叫他聞聞手掌,看看有什麼味道.阿難陀覺得腥臭難受.他們又走過一間香料店,佛陀命阿難陀摸搓包裹香料紙皮,又叫他聞聞手上有什麼味道.阿難陀覺得芬芳可愛.佛陀告訴他說:"結交朋友道理也是一樣,若是親近善人,便薰習到他的好處,得到進步,好像你摸搓香料一樣,染有香氣.若是結交惡友,便感染罪惡,得壞結果,好像你沾染了魚腥一樣.我們要接近勤力,善良,忠誠的良朋,而疏遠怠懶,貪心,暴躁的惡友.



Đệ thập tứ khóa kết giao bằng hữu sách tứ



Hữu nhất thứ, phật đà hòa a nan đà tại thành nội hành hóa, đồ trung kinh quá nhất gian mại ngư điếm, ngư thai thượng chính phóng trứ nhất đôi ngư, bàng biên bãi trứ nhất thúc dụng lai phược ngư đích mao thảo. Phật đà mệnh a nan đà nã khởi na thúc mao thảo bả ngoạn, khiếu tha văn văn thủ chưởng, khán khán hữu thập ma vị đạo. A nan đà giác đắc tinh xú nan thụ. Tha môn hựu tẩu quá nhất gian hương liêu điếm, phật đà mệnh a nan đà mạc tha bao khỏa hương liêu chỉ bì, hựu khiếu tha văn văn thủ thượng hữu thập ma vị đạo. A nan đà giác đắc phân phương khả ái. Phật đà cáo tố tha thuyết:"Kết giao bằng hữu đạo lý dã thị nhất dạng, nhược thị thân cận thiện nhân, tiện huân tập đáo tha đích hảo xử, đắc đáo tiến bộ, hảo tượng nhĩ mạc tha hương liêu nhất dạng, nhiễm hữu hương khí. Nhược thị kết giao ác hữu, tiện cảm nhiễm tội ác, đắc hoại kết quả, hảo tượng nhĩ triêm nhiễm liễu ngư tinh nhất dạng. Ngã môn yếu tiếp cận cần lực, thiện lương, trung thành đích lương bằng, nhi sơ viễn đãi lại, tham tâm, bạo táo đích ác hữu.




第 十 五 課 堅 毅 冊 四

dì shí wǔ kè jiān yì cè sì



周 利 槃 陀 伽 是 一 位 比 丘,他 的

zhōu lì pán tuó jiā shì yī wèi bǐ qiū tā de



記 憶 力 很 差,常 常 把 經 文 忘

jì yì lì hěn chā cháng cháng bǎ jīng wén wàng



記 了,別 人 都 沒 法 教 會 他.佛 陀

jì le bié rén dōu méi fǎ jiào huì tā fó tuó



安 慰 他,親 自 教 他 學 習,給 他 一

ān wèi tā qīn zì jiào tā xué xí gěi tā yī



把 掃 帚,一 個 筲 箕,教 他 一 面

bǎ sǎo zhǒu yī gè shāo jī jiào tā yī miàn



用 掃 帚 掃 地,一 面 念 誦"掃 除

yòng sǎo zhǒu sǎo dì yī miàn niàn sòng sǎo chú



垃 圾"這 一 句 話,希 望 藉 實 物 配

là jí zhè yī jù huà xī wàng jí shí wù pèi



合 學 習,加 深 他 的 印 象.周 利 槃

hé xué xí jiā shēn tā de yìn xiàng zhōu lì pán



陀 伽 熱 心 學 習,大 眾 被 他 的 堅

tuó jiā rè xīn xué xí dà zhòng bèi tā de jiān



毅 感 動 了,都 齊 聲 幫 助 他 念.

yì gǎn dòng le dōu qí shēng bāng zhù tā niàn



日 子 久 了,他 漸 漸 記 得,而 且 明

rì zi jiǔ le tā jiàn jiàn jì de ér qiě míng



白"掃 除 垃 圾"的 意 義.他 明 白 垃

bái sǎo chú là jí de yì yì tā míng bái là



圾 是 沒 有 用 的 東 西,一 定 要

jí shì méi yǒu yòng de dōng xī yī dìng yào



將 它 除 掉;內 心 的 貪 慾,瞋 怒,

jiāng tā chú diào nèi xīn de tān yù chēn nù



愚 癡,驕 傲 等 也 是 不 良 分 子,

yú chī jiāo ào děng yě shì bù liáng fēn zi



也 要 把 它 掃 光,才 得 到 永 久 的

yě yào bǎ tā sǎo guāng cái de dào yǒng jiǔ de



快 樂 他 心 靈 豁 然 開 朗,馬 上

kuài lè tā xīn líng huò rán kāi lǎng mǎ shàng



到 佛 陀 那 裏,感 謝 佛 陀 的 指 教.

dào fó tuó nà lǐ gǎn xiè fó tuó de zhǐ jiào



周 利 槃 陀 伽 熱 心 學 習 精 神,是

zhōu lì pán tuó jiā rè xīn xué xí jīng shén shì



我 們 的 好 榜 樣

wǒ men de hǎo bǎng yàng


第十五課堅毅冊四

周利槃陀伽是一位比丘,他的記憶力很差,常常把經文忘記了,別人都沒法教會他.佛陀安慰他,親自教他學習,給他一把掃帚,一個筲箕,教他一面用掃帚掃地,一面念誦"掃除垃圾"這一句話,希望藉實物配合學習,加深他的印象.周利槃陀伽熱心學習,大眾被他的堅毅感動了,都齊聲幫助他念.日子久了,他漸漸記得,而且明白"掃除垃圾"的意義.他明白垃圾是沒有用的東西,一定要將它除掉;內心的貪慾,瞋怒,愚癡,驕傲等也是不良分子,也要把它掃光,才得到永久的快樂他心靈豁然開朗,馬上到佛陀那裏,感謝佛陀的指教.周利槃陀伽熱心學習精神,是我們的好榜樣





Đệ thập ngũ khóa kiên nghị sách tứ



Chu lợi bàn đà già thị nhất vị bỉ khâu, tha đích ký ức lực ngận soa, thường thường bả kinh văn vong ký liễu, biệt nhân đô một pháp giáo hội tha. Phật đà an úy tha, thân tự giáo tha học tập, cấp tha nhất bả tảo trửu, nhất cá sao ki, giáo tha nhất diện dụng tảo trửu tảo địa, nhất diện niệm tụng"Tảo trừ lạp ngập"Giá nhất cú thoại, hi vọng tạ thực vật phối hợp học tập, gia thâm tha đích ấn tượng. Chu lợi bàn đà già nhiệt tâm học tập, đại chúng bị tha đích kiên nghị cảm động liễu, đô tề thanh bang trợ tha niệm. Nhật tử cửu liễu, tha tiệm tiệm ký đắc, nhi thả minh bạch"Tảo trừ lạp ngập"Đích ý nghĩa. Tha minh bạch lạp ngập thị một hữu dụng đích đông tây, nhất định yếu tương tha trừ điệu; nội tâm đích tham dục, sân nộ, ngu si, kiêu ngạo đẳng dã thị bất lương phân tử, dã yếu bả tha tảo quang, tài đắc đáo vĩnh cửu đích khoái nhạc tha tâm linh khoát nhiên khai lãng, mã thượng đáo phật đà na lý, cảm tạ phật đà đích chỉ giáo. Chu lợi bàn đà già nhiệt tâm học tập tinh thần, thị ngã môn đích hảo bảng dạng






第 十 六 課 四 宏 誓 願 冊 四

dì shí liù kè sì hóng shì yuàn cè sì



學 佛 的 人 要 有 四 個 偉 大 志 願,

xué fó de rén yào yǒu sì gè wěi dà zhì yuàn



就 是 四 宏 誓 願:眾 生 無 邊 誓

jiù shì sì hóng shì yuàn zhòng shēng wú biān shì



願 度 煩 惱 無 盡 誓 願 斷 法 門 無

yuàn dù fán nǎo wú jìn shì yuàn duàn fǎ mén wú



量 誓 願 學 佛 道 無 上 誓 願 成

liàng shì yuàn xué fó dào wú shàng shì yuàn chéng



世 上 有 無 邊 的 眾 生,他 們

shì shàng yǒu wú biān de zhòng shēng tā men



生 死 相 續,在 六 道 輪 迴,十 分 可

shēng sǐ xiāng xù zài liù dào lún huí shí fēn kě



憫,所 以 要 發 願 把 他 們 救 度.我

mǐn suǒ yǐ yào fā yuàn bǎ tā men jiù dù wǒ



們 的 煩 惱 很 多,例 如:貪 心,瞋 恨,

men de fán nǎo hěn duō lì rú tān xīn chēn hèn



愚 癡,驕 傲 等 都 是.這 些 壞 習 貫

yú chī jiāo ào děng dōu shì zhè xiē huài xí guàn



擾 亂 我 們 的 心 靈,引 導 我 們 有

rǎo luàn wǒ men de xīn líng yǐn dǎo wǒ men yǒu



不 良 的 行 為 和 後 果,所 以 我 們

bù liáng de xíng wéi hé hòu guǒ suǒ yǐ wǒ men



要 發 願 掃 除 它.世 間 的 學 問,知

yào fā yuàn sǎo chú tā shì jiān de xué wèn zhī



識,技 術 很 多 我 們 要 有 本 領,才

shí jì shù hěn duō wǒ men yào yǒu běn lǐng cái



幹,然 後 可 以 濟 世 利 人.佛 道 是 最

gàn rán hòu kě yǐ jì shì lì rén fó dào shì zuì



崇 高,最 徹 底 的.成 佛 才 可 以

chóng gāo zuì chè dǐ de chéng fó cái kě yǐ



超 出 生 死,普 救 別 人,所 以 我 們

chāo chū shēng sǐ pǔ jiù bié rén suǒ yǐ wǒ men



要 發 願 成 佛.四 宏 誓 願,是 學

yào fā yuàn chéng fó sì hóng shì yuàn shì xué



佛 的 人 應 有 的 志 願,希 望 大 家

fó de rén yìng yǒu de zhì yuàn xī wàng dà jiā



發 願 實 行.

fā yuàn shí xíng


第十六課四宏誓願冊四

學佛的人要有四個偉大志願,就是四宏誓願:眾生無邊誓願度煩惱無盡誓願斷法門無量誓願學佛道無上誓願成世上有無邊的眾生,他們生死相續,在六道輪迴,十分可憫,所以要發願把他們救度.我們的煩惱很多,例如:貪心,瞋恨,愚癡,驕傲等都是.這些壞習貫擾亂我們的心靈,引導我們有不良的行為和後果,所以我們要發願掃除它.世間的學問,知識,技術很多我們要有本領,才幹,然後可以濟世利人.佛道是最崇高,最徹底的.成佛才可以超出生死,普救別人,所以我們要發願成佛.四宏誓願,是學佛的人應有的志願,希望大家發願實行.



Đệ thập lục khóa tứ hoành thệ nguyện sách tứ



Học phật đích nhân yếu hữu tứ cá vĩ đại chí nguyện, tựu thị tứ hoành thệ nguyện: Chúng sinh vô biên thệ nguyện độ phiền não vô tẫn thệ nguyện đoạn pháp môn vô lượng thệ nguyện học phật đạo vô thượng thệ nguyện thành thế thượng hữu vô biên đích chúng sinh, tha môn sinh tử tướng tục, tại lục đạo luân hồi, thập phân khả mẫn, sở dĩ yếu phát nguyện bả tha môn cứu độ. Ngã môn đích phiền não ngận đa, lệ như: Tham tâm, sân hận, ngu si, kiêu ngạo đẳng đô thị. Giá ta hoại tập quán nhiễu loạn ngã môn đích tâm linh, dẫn đạo ngã môn hữu bất lương đích hành vi hòa hậu quả, sở dĩ ngã môn yếu phát nguyện tảo trừ tha. Thế gian đích học vấn, tri thức, kỹ thuật ngận đa ngã môn yếu hữu bản lĩnh, tài kiền, nhiên hậu khả dĩ tể thế lợi nhân. Phật đạo thị tối sùng cao, tối triệt để đích. Thành phật tài khả dĩ siêu xuất sinh tử, phổ cứu biệt nhân, sở dĩ ngã môn yếu phát nguyện thành phật. Tứ hoành thệ nguyện, thị học phật đích nhân ứng hữu đích chí nguyện, hi vọng đại gia phát nguyện thực hành.



Bản download không quảng cáo, không chờ đợi: Nếu bạn không có thời gian

No comments:

Post a Comment